Luyện tập chia hai lũy thừa cùng cơ số

Cập nhật lúc: 18:10 23-10-2018 Mục tin: LỚP 6


Bài viết cung cấp các bài tập bổ trợ kèm lời giải chi tiết về chia hai lũy thừa cùng cơ số, giúp các em có thể nắm chắc và hiểu sâu bài học

Xem thêm:

 LUYỆN TẬP

CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ

Câu 1: Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a,{\rm{ }}{5^6}:{5^3}.}\\{b,{\rm{ }}{a^4}:a{\rm{ }}\left( {a \ne 0} \right)}\end{array}\)

Lời giải:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a,{\rm{ }}{5^6}:{5^3}\; = {\rm{ }}{5^{6 - 3}} = {\rm{ }}{5^3}}\\{b,{\rm{ }}{a^4}:a{\rm{ }}\left( {a{\rm{ }} \ne {\rm{ }}0} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{a^{4 - 1}} = {\rm{ }}{a^3}}\end{array}\)

Câu 2: Viết các số 895 và abc dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.

Lời giải:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{895{\rm{ }} = {\rm{ }}8.100{\rm{ }} + {\rm{ }}9.10{\rm{ }} + {\rm{ }}5.1{\rm{ }} = {\rm{ }}8.{\rm{ }}{{10}^2}\; + {\rm{ }}{{9.10}^1}\; + {\rm{ }}{{5.10}^0}}\\{\overline {abc}  = {\rm{ }}a.100{\rm{ }} + {\rm{ }}b.10{\rm{ }} + {\rm{ }}c.1{\rm{ }} = {\rm{ }}a.{\rm{ }}{{10}^2}\; + {\rm{ }}b{{.10}^1}\; + {\rm{ }}c{{.10}^0}}\end{array}\)

Câu 3: Tìm số tự nhiên a, biết rằng với mọi \(n \in N\) ta có \({a^n} = {\rm{ }}1\)

Lời giải:

nếu \(n{\rm{ }} \ne 0\) ta có: \({a^n} = {\rm{ }}a.a..a.\) mà \({a^n} = {\rm{ }}1\) suy ra a =1

nếu n = 0 ta có: \({a^n}\; = {\rm{ }}0.\) Mà \({a^n} = {\rm{ }}1\) suy ra \(a \in {N^*}\)

vậy nếu \(n{\rm{ }} \ne 0\) thì a = 1, n= 0 thì \(n \in {N^*}\)

Câu 4: Mỗi tổng sau có là một số chính phương không?

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a,{\rm{ }}{3^{2\;}} + {\rm{ }}{4^2}}\\{b,{\rm{ }}{5^2}\; + {\rm{ }}{{12}^2}}\end{array}\)

Lời giải:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a,{\rm{ }}{3^2}\; + {\rm{ }}{4^2}\; = {\rm{ }}3.3{\rm{ }} + {\rm{ }}4.4{\rm{ }} = {\rm{ }}9{\rm{ }} + {\rm{ }}16{\rm{ }} = {\rm{ }}25{\rm{ }} = {\rm{ }}{5^2}}\\{b,{\rm{ }}{5^2}\; + {\rm{ }}{{12}^2}\; = {\rm{ }}5.5{\rm{ }} + {\rm{ }}12.12{\rm{ }} = {\rm{ }}25{\rm{ }} + {\rm{ }}144{\rm{ }} = {\rm{ }}169{\rm{ }} = {\rm{ }}{{13}^2}}\end{array}\)

Câu 5: Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a,{\rm{ }}{3^{15}}:{3^5}}\\{b,{\rm{ }}{4^6}:{4^6}}\\{c,{\rm{ }}{9^8}:{3^2}}\end{array}\)

Lời giải:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a,{\rm{ }}{3^{15}}:{3^5}\; = {\rm{ }}{3^{15{\rm{ }} - {\rm{ }}5}}\; = {\rm{ }}{3^{10}}}\\{b,{\rm{ }}{4^6}:{4^6}\; = {\rm{ }}{4^{6{\rm{ }} - {\rm{ }}6}}\; = {\rm{ }}{4^0}}\\{c,{\rm{ }}{9^8}:{3^2}\; = {\rm{ }}{9^8}:9{\rm{ }} = {\rm{ }}{9^{8{\rm{ }} - {\rm{ }}1}}\; = {\rm{ }}{9^7}}\end{array}\)

Câu 6: a. Vì sao số chính phương không tận cùng bằng các chữa số 2;3;7;8?

b. Tổng (hiệu) sau có là số chính phương?

3.5.7.9.11 + 3;

2.3.4.5.6 – 3

Lời giải:

a. Số chính phương là số bằng bình phương đúng của một số tự nhiên. Theo đó, ta có bảng dưới đây:

Tận cùng của m

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

Tận cùng của m2

0

1

4

9

6

5

6

9

4

1

 

Từ kết quả trên, ta thấy số chính phương không thể tận cùng bằng các chữ số 2;3;7;8.

b. \(3.5.7.9.11{\rm{ }} + {\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}10395{\rm{ }} + {\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}10398\)

Số tận cùng bằng 8 nên tổng trên không phải là một số chính phương,

\(2.3.4.5.6{\rm{ }}-{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}720{\rm{ }}-{\rm{ }}3{\rm{ }} = {\rm{ }}717\)

Số tận cùng là 7 nên hiệu trên không phải là số chính phương.

Câu 7: Tìm số tự nhiên n biết rằng:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a,{\rm{ }}{2^n}\; = {\rm{ }}16}\\{b,{\rm{ }}{4^n}\; = {\rm{ }}64}\\{c,{\rm{ }}{{15}^n}\; = {\rm{ }}225}\end{array}\)

Lời giải:

\(a,{\rm{ }}16{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^4}{\rm{  =  >  }}{2^n}\; = {\rm{ }}{2^4}.\) Vậy n = 4

\(b,{\rm{ }}64{\rm{ }} = {\rm{ }}{4^3}{\rm{  =  >  }}{4^{n\;}} = {\rm{ }}{4^3}.{\rm{ }}\)Vậy n = 3

\(c,{\rm{ }}225{\rm{ }} = {\rm{ }}{15^2}{\rm{  =  >  }}{5^n}\; = {\rm{ }}{15^2}.{\rm{ }}\)Vậy n = 2

Câu 8: Tìm số tự nhiên x mà \({x^{50}} = x\)

Lời giải:

Ta có: \({x^{50\;}} = {\rm{ }}x.x.x...x\)

Mà \({x^{50}} = x\) nên chỉ có hai giá trị của x thoả mãn là x = 0 và x = 1

 

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 6 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

  • CHUYÊN ĐỀ LŨY THỪA(31/10)

    Bài viết này sẽ cung cấp cho các em các bài tập để ôn tập về lũy thừa đã học, bao gồm các dạng cơ bản như LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN – VẬN DỤNG, TÌM CHỮ SỐ TẬN CÙNG, SO SÁNH HAI LŨY THỪA

  • So sánh hai lũy thừa(23/10)

    Bài viết cung cấp cho các em lý thuyết về một phần kiến thức nâng cao là so sánh hai lũy thừa, kèm thêm các bài tập có hướng dẫn để các em ôn tập và củng cố

  • Chữ số tận cùng của lũy thừa(23/10)

    Bài viết này cung cấp cho các em một phần kiến thức nâng cao liên quan đến lũy thừa đó là cách tìm chữ số tận cùng của lũy thừa. Bài viết cũng kèm theo các bài tập có hướng dẫn để các em củng cố

  • Tuyển tập chia hai lũy thừa cùng cơ số(23/10)

    Bài viết cung cấp một hệ thống các bài tập có đáp án và các bài tự giải về chuyên đề chia hai lũy thừa cùng cơ số để các em luyện tập, củng cố phần kiến thức này

  • Bài tập nâng cao Chia hai lũy thừa cùng cơ số(23/10)

    Bài viết gồm đầy đủ phần lý thuyết về những kiến thức nâng cao của các dạng bài Chia hai lũy thừa cùng cơ số. Ngoài ra, bài viết có rất nhiều các dạng bài nâng cao về chia hai lũy thừa cùng cơ số như So sánh hai lũy thừa, tìm các chữ số tận cùng của một lũy thừa....

  • Lý thuyết và bài tập chia hai lũy thừa cùng cơ số(23/10)

    Bài viết gồm đầy đủ phần lý thuyết về những kiến thức liên quan đến chia hai lũy thừa cùng cơ số, kèm theo đó là các bài tập bổ trợ có lời giải

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!