Bài tập nâng cao Chia hai lũy thừa cùng cơ số

Cập nhật lúc: 18:36 23-10-2018 Mục tin: LỚP 6


Bài viết gồm đầy đủ phần lý thuyết về những kiến thức nâng cao của các dạng bài Chia hai lũy thừa cùng cơ số. Ngoài ra, bài viết có rất nhiều các dạng bài nâng cao về chia hai lũy thừa cùng cơ số như So sánh hai lũy thừa, tìm các chữ số tận cùng của một lũy thừa....

Xem thêm:

 BÀI TẬP NÂNG CAO

CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ

I. Lý thuyết

1. Tìm chữ số tận cùng của một tích.

+ Tích của các số lẻ là một số lẻ.

+ Tích của một số chẵn với bất kỳ số tự nhiên nào cũng là một số chẵn.

+ \(\overline {x0} .a = \overline {y0} \)    (với \(a \in N\))              + \(\overline {x5} .a = \overline {y5} \)   (với \(a \in N;a\) lẻ)

2. Tìm chữ số tận cùng của một luỹ thừa.

+ \({\overline {x0} ^n} = \overline {y0} \)  (\(n \in {N^*}\));   + \({\overline {x1} ^n} = \overline {y1} \)  (\(n \in {N^{}}\));    +  \({\overline {x5} ^n} = \overline {y5} \)  (\(n \in {N^*}\));  +  \({\overline {x6} ^n} = \overline {y6} \)(\(n \in {N^*}\))

+ \({\overline {x4} ^{2k + 1}} = \overline {y4} \) (\(k \in N\));  + \({\overline {x9} ^{2k + 1}} = \overline {y9} \) (\(k \in N\));  +  \({\overline {x4} ^{2k}} = \overline {y6} \) (\(k \in {N^*}\));  + \({\overline {x9} ^{2k}} = \overline {y1} \) (\(k \in {N^*}\))

+ \({\overline {x2} ^{4n}} = \overline {y6} \) (\(n \in {N^*}\));   +  \({\overline {x8} ^{4n}} = \overline {y6} \) (\(n \in {N^*}\));  +   \({\overline {x3} ^{4n}} = \overline {y1} \) (\(n \in {N^*}\));  + \({\overline {x7} ^{4n}} = \overline {y1} \) (\(n \in {N^*}\));                   

 * Chú ý: Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên.

          - Một số chính phương có tận cùng là 0; 1; 4; 5; 6 hoặc 9 không có tận cùng là 2; 3; 7; 8

3. So sánh hai lũy thừa

a)  Nếu \(m > n\) thì \({a^m} > {a^n}\)    (a>1)                  b) Nếu \(a > b\) thì \({a^n} > {b^n}\) (n>0)

c) Nếu a < b thì a.c < b.c  (c > 0)

II. Bài tập

Bài toán 1: Tìm chữ số tận cùng của các số sau.

                     \({2^{2003}};{4^{99}};{9^{99}};{3^{99}};{7^{99}};{8^{99}}\); \({789^{{5^{{7^3}}}}}\);   \({74^{{8^{{3^5}}}}}\); \({87^{32}}\);   \({58^{33}}\);   \({23^{35}}\)

Bài toán 2: CMR: các số sau có có chữ số tận cùng như nhau.

          a) \(11a\) và \(a\)   (\(a \in N\))                                    b) \(7a\) và \(2a\)  (a là số chẵn)

Bài toán 3: Tìm chữ số tận cùng của các số: \({2^{2003}}\) và \({3^{2003}}\); \({19^{{5^{2005}}}}\); \({234^{{5^{{6^7}}}}}\);     \({579^{{6^{{7^5}}}}}\)

Bài toán 4:

* Chú ý:  + \({\overline {x01} ^n} = \overline {y01} \) (\(n \in {N^*}\))       + \({\overline {x25} ^n} = \overline {y25} \) (\(n \in {N^*}\))           + \({\overline {x76} ^n} = \overline {y76} \)  (\(n \in {N^*}\)) 

                +  Các số \({3^{20}};{81^5};{7^4};{51^2};{99^2}\) có tận cùng bằng 01

                 + Các số: \({2^{20}};{6^5};{18^4};{24^2};{68^4};{74^2}\)   có tận cùng bằng 76

                + Số \({26^n}(n > 1)\) có tận cùng bằng 76.

áp dụng: Tìm hai chữ số tận cùng của các số sau.

                         \({2^{100}};{7^{1991}};{51^{51}};{99^{{{99}^{99}}}};{6^{666}};{14^{101}}{.16^{101}}\); \({2^{2003}}\)

Bài toán 5: Tìm chữ số tận cùng của các số sau.

          a) \({1999^{2001}}\)  ; \({99^{2004}}\)  ; \({7^{2005}}{.27^{2005}}\)  ;   \({999^{{{2006}^{2004}}}}\) ;   \({99^{{{999}^{9999}}}}\)  ;  \({1999^{{{19}^{{5^{2006}}}}}}\)

          b) \({2004^{2005}}\)   ;  \({1994^{2004}}\)  ;   \({8^{205}}{.28^{205}}\)  ; \({894^{{{895}^{896}}}}\); \({2004^{{{20}^{{{11}^{2006}}}}}}\)  ; \({194^{{7^{{5^{1954}}}}}}\)

Bài toán 6: Tìm chữ số tận cùng của các số sau

          a) \({2002^{{{2001}^{2004}}}}\)  ;   \({1992^{{{2000}^{2005}}}}\)   ; \({72^{{{81}^{{{82}^{83}}}}}}\);

          b) \({2003^{{{2004}^{2005}}}}\)  ;   \({193^{{{2001}^{2004}}}}\); \({83^{{{21}^{{6^{2006}}}}}}\)

          c) \({1997^{{{2000}^{2006}}}}\)  ; \({27^{{{101}^{{{105}^{110}}}}}}\)  ; \({2007^{{{2001}^{{{2002}^{2003}}}}}}\)

          d) \({1998^{{{200}^{2000}}}}\)  ; \({24^{{{201}^{205}}}}{.42^{{{201}^{205}}}}\)  ; \({198^{{{2001}^{{{2003}^{2005}}}}}}\)

Bài toán 7:

                    Cho \(A = {2^0} + {2^1} + {2^2} + .... + {2^{2005}}\)

Tìm chữ số tận cùng của A. Chứng tỏ rằng A không là số chính phương

Bài toán 8:  So sánh các số sau, số nào lớn hơn

          a) \({10^{30}}\)  và \({2^{100}}\)                                           b) \({333^{444}}\)  và \({444^{333}}\)

          c) \({13^{40}}\)  và \({2^{161}}\)                                          d) \({5^{300}}\) và \({3^{453}}\)

Bài toán 9: So sánh các số sau

          a) \({5^{217}}\)  và \({119^{72}}\)                                         b) \({2^{100}}\)  và \({1024^9}\)

          c) \({9^{12}}\) và \({27^7}\)                                             d) \({125^{80}}\) và \({25^{118}}\)

          e) \({5^{40}}\)  và \({620^{10}}\)                                          f) \({27^{11}}\) và \({81^8}\)

Bài toán 10: So sánh các số sau

          a) \({5^{36}}\)  và  \({11^{24}}\)                                          b) \({625^5}\) và \({125^7}\)

          c) \({3^{2n}}\) và  \({2^{3n}}\)  \((n \in {N^*})\)                            d)  \({5^{23}}\)  và \({6.5^{22}}\)

Bài toán 11: So sánh các số sau

          a) \({7.2^{13}}\)  và \({2^{16}}\)                                         b) \({21^{15}}\) và \({27^5}{.49^8}\)

          c) \({199^{20}}\)  và \({2003^{15}}\)                                  d)  \({3^{39}}\)   và \({11^{21}}\)

Bài toán 12: So sánh các số sau

          a) \({72^{45}} - {72^{44}}\)   và  \({72^{44}} - {72^{43}}\)              b) \({2^{500}}\)  và \({5^{200}}\)               c) \({31^{11}}\)  và \({17^{14}}\)

          d) \({3^{24680}}\)  và  \({2^{37020}}\)                               e) \({2^{1050}}\)   và  \({5^{450}}\)            g) \({5^{2n}}\) và \({2^{5n}};(n \in N)\)

Bài toán 13: So sánh các số sau

          a) \({3^{500}}\) và \({7^{300}}\)                            b) \({8^5}\) và \({3.4^7}\)                           c) \({99^{20}}\) và \({9999^{10}}\)

          d) \({202^{303}}\)  và \({303^{202}}\)                   e) \({3^{21}}\) và \({2^{31}}\)                             g) \({11^{1979}}\)  và \({37^{1320}}\)

          h) \({10^{10}}\)  và \({48.50^5}\)                      i) \({1990^{10}} + {1990^9}\)  và  \({1991^{10}}\)

Bài toán 14: So sánh các số sau

          a) \({107^{50}}\)   và \({73^{75}}\)                      b) \({2^{91}}\)  và \({5^{35}}\)                 c) \({54^4}\)  và \({21^{12}}\)        

Bài toán 15: Tìm \(x \in N\) biết

          a) \({16^x} < 128\)                                b) \({5^x}{.5^{x + 1}}{.5^{x + 2}} \le 1\underbrace {00...0}_{18c/s0}:{2^{18}}\)

Bài toán 16: Cho \(S = 1 + 2 + {2^2} + ..... + {2^{2005}}\).

          Hãy so sánh S với \({5.2^{2004}}\)

Bài toán 17: Gọi m là số các số có 9 chữ số mà trong cách ghi của nó không có chữ số 0.

Hãy so sánh m với \({10.9^8}\)

Bài toán 18: Hãy viết số lớn nhất bằng cách dùng ba chữ số 1; 2; 3 với điều kiện mỗi chữ số được dùng một lần và chỉ dùng một lần

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 6 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

  • CHUYÊN ĐỀ LŨY THỪA(31/10)

    Bài viết này sẽ cung cấp cho các em các bài tập để ôn tập về lũy thừa đã học, bao gồm các dạng cơ bản như LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN – VẬN DỤNG, TÌM CHỮ SỐ TẬN CÙNG, SO SÁNH HAI LŨY THỪA

  • So sánh hai lũy thừa(23/10)

    Bài viết cung cấp cho các em lý thuyết về một phần kiến thức nâng cao là so sánh hai lũy thừa, kèm thêm các bài tập có hướng dẫn để các em ôn tập và củng cố

  • Chữ số tận cùng của lũy thừa(23/10)

    Bài viết này cung cấp cho các em một phần kiến thức nâng cao liên quan đến lũy thừa đó là cách tìm chữ số tận cùng của lũy thừa. Bài viết cũng kèm theo các bài tập có hướng dẫn để các em củng cố

  • Tuyển tập chia hai lũy thừa cùng cơ số(23/10)

    Bài viết cung cấp một hệ thống các bài tập có đáp án và các bài tự giải về chuyên đề chia hai lũy thừa cùng cơ số để các em luyện tập, củng cố phần kiến thức này

  • Luyện tập chia hai lũy thừa cùng cơ số(23/10)

    Bài viết cung cấp các bài tập bổ trợ kèm lời giải chi tiết về chia hai lũy thừa cùng cơ số, giúp các em có thể nắm chắc và hiểu sâu bài học

  • Lý thuyết và bài tập chia hai lũy thừa cùng cơ số(23/10)

    Bài viết gồm đầy đủ phần lý thuyết về những kiến thức liên quan đến chia hai lũy thừa cùng cơ số, kèm theo đó là các bài tập bổ trợ có lời giải

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!