Cập nhật lúc: 18:06 26-10-2018 Mục tin: LỚP 6
Xem thêm:
ƯỚC VÀ BỘI. ƯCLN VÀ BCNN
A. KIẾN THỨC
1. Ước và Bội.
Nếu có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b còn b được gọi là ước của a.
Ví dụ : 18 ⋮ 6 ⇒ 18 là bội của 6. Còn 6 được gọi là ước của 18.
2. Cách tìm bội
Ta có thể tìm các bội của một số khác 0 bằng cách nhân số đớ với lần lượt 0, 1, 2, 3, ...
Ví dụ : B(6) = {0 ; 6 ; 12 ; 18 ; ... }
3. Cách tìm ước.
Ta có thể tìm ước của a (a > 1) bằng cách lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a để xem xét a chia hết cho những số nào, khi đó các số ấy là ước của a.
Ví dụ : Ư(16) = {16 ; 8 ; 4 ; 2 ; 1}
4. Số nguyên tố.
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó
Ví dụ : Ư(13) = {13 ; 1} nên 13 là số nguyên tố.
5. Ước chung.
Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
6. Ước chung lớn nhất - ƯCLN
Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
7. Cách tìm ước chung lớn nhất - ƯCLN
Muốn tìm UCLN của của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là UCLN phải tìm.
Ví dụ: Tìm UCLN (18 ; 30)
Ta có:
Bước 1: phân tích các số ra thừa số nguyên tố.
18 = 2.32
30 = 2.3.5
Bước 2: thừa số nguyên tố chung là 2 và 3
Bước 3: UCLN (18; 30) = 2.3 = 6
Chú ý: Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì UCLN của chúng bằng 1.
Hai hay nhiều số có UCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau.
8. Cách tìm ƯớC thông qua UCLN.
Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có tể tìm các ước của UCLN của các số đó.
9. Bội chung.
Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó
x ∈ BC (a, b) nếu x ⋮ a và x ⋮ b
x ∈ BC (a, b, c) nếu x ⋮ a; x ⋮ b; x ⋮ c
10. Các tìm bội chung nhỏ nhất. (BCNN)
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
11. Cách tìm bội chung thông qua BCNN.
Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.
B. BÀI TẬP.
Bài toán 1: Viết các tập hợp sau.
a) Ư(6); Ư(9); Ư(12) d) B(23); B(10); B(8)
b) Ư(7); Ư(18); Ư(10) e) B(3); B(12); B(9)
c) Ư(15); Ư(16); Ư(250 g) B(18); B(20); B(14)
Bài toán 2: Phân tích các thừa số sau thành tích các thừa số nguyên tố.
a) 27 ; 30 ; 80 ; 20 ; 120 ; 90. c) 16 ; 48 ; 98 ; 36 ; 124.
b ) 15 ; 100 ; 112 ; 224 ; 184. d) 56 ; 72 ; 45 ; 54 ; 177.
Bài toán 3: Tìm UCLN.
a) ƯCLN (10 ; 28) e) ƯCLN (24 ; 84 ; 180)
b) ƯCLN (24 ; 36) g) ƯCLN (56 ; 140)
c) ƯCLN (16 ; 80 ; 176) h) ƯCLC (12 ; 14 ; 8 ; 20)
d) ƯCLN (6 ; 8 ; 18) k) ƯCLN (7 ; 9 ; 12 ; 21)
Bài toán 4: Tìm ƯC.
a) ƯC(16 ; 24) e) ƯC(18 ; 77)
b) ƯC(60 ; 90) g) ƯC(18 ; 90)
c) ƯC(24 ; 84) h) ƯC(18 ; 30 ; 42)
d) ƯC(16 ; 60) k) ƯC(26 ; 39 ; 48)
Bài toán 5: Tìm BCNN của.
a) BCNN( 8 ; 10 ; 20) f) BCNN(56 ; 70 ; 126)
b) BCNN(16 ; 24) g) BCNN(28 ; 20 ; 30)
c) BCNN(60 ; 140) h) BCNN(34 ; 32 ; 20)
d) BCNN(8 ; 9 ; 11) k) BCNN(42 ; 70 ; 52)
e) BCNN(24 ; 40 ; 162) l) BCNN( 9 ; 10 ; 11)
Bài toán 6: Tìm bội chung (BC) của.
a) BC(13 ; 15) e) BC(30 ; 105)
b) BC(10 ; 12 ; 15) g) BC( 84 ; 108)
c) BC(7 ; 9 ; 11) h) BC(98 ; 72 ; 42)
d) BC(24 ; 40 ; 28) k) BC(68 ; 208 ; 100)
Bài toán 7: Tìm số tự nhiên x lớn nhất, biết rằng:
a) 420 ⋮ x và 700 ⋮ x e) 17 ⋮ x; 21 ⋮ x và 51 ⋮ x
b) 48 ⋮ x và 60 ⋮ x f) 8 ⋮ x; 25 ⋮ x và 40 ⋮ x
c) 105 ⋮ x; 175 ⋮ x và 385 ⋮ x g) 12 ⋮ x; 15 ⋮ x và 35 ⋮ x
d) 46 ⋮ x; 32 ⋮ x và 56 ⋮ x h) 50 ⋮ x; 42 ⋮ x và 38 ⋮ x
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết bao gồm cả lý thuyết và bài tập tổng quan về các kiến thức liên quan đến Ước chung, bội chung, UCLN và BCNN, giúp các em luyện tập và hiểu sâu hơn
Bài viết bao gồm các bài tập nâng cao liên quan đến UCLN và BCNN, giúp các em rèn luyện khả năng của mình và hiểu sâu hơn về kiến thức này
Bài viết cung cấp đầy đủ lý thuyết và bài tập vận dụng cho các em liên quan đến UCLN và BCNN, trong đó có cả các dạng toán nâng cao như TÌM SỐ TỰ NHIÊN KHI BIẾT MỘT SỐ YẾU TỐ TRONG ĐÓ CÓ CÁC DỮ KIỆN VỀ ƯCLN VÀ BCNN, VẬN DỤNG THUẬT TOÁN Ơ – CLIT TÌM ƯCLN...
Bài viết cung cấp cho các em bài tập liên quan đến các dạng toán quen thuộc về UCLN và BCNN như Tìm Ước chung lớn nhất của các số cho trước, Tìm các ước chung của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước, Nhận biết và viết tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số...
Bài viết cung cấp các bài tập từ cơ bản đến nâng cao để các em ôn tập về hai kiến thức là UCLN và BCNN, trong đó các bài tập khó có giải để các em thao khảo và nghiên cứu sau khi làm
Bài viết cung cấp cho các em các bài tập bổ trợ từ cơ bản đến nâng cao về UCLN và BCNN, giúp các em luyện tập về chủ đề này thật tốt và thành thạo
Bài viết cung cấp cho các em cả lý thuyết và bài tập về UCLN và BCNN, để các em hiểu sâu hơn phần kiến thức đã học
Bài viết gồm các bài tập kèm giải chi tiết về bội chung nhỏ nhất, giúp các em củng cố kiến thức trên lớp
Bài viết bao gồm đầy đủ lý thuyết về bội chung nhỏ nhất. Trong bài còn có các dạng bài tập áp dụng và lời giải chi tiết giúp các em có thể nắm chắc và hiểu sâu bài học.
Bài viết gồm các bài tập kèm giải chi tiết về ước chung lớn nhất, giúp các em củng cố kiến thức trên lớp