Cập nhật lúc: 17:17 26-10-2018 Mục tin: LỚP 6
Xem thêm:
LUYỆN TẬP
ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT
Câu 1: Tìm ước chung lớn nhất của:
a, 40 và 60
b, 36,60 và 72
c, 13 và 20
d, 28,39 và 35
Lời giải:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{a,{\rm{ }}40{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^3}.5}\\{60{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^2}.3.5}\\{UCLN\left( {40;60} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{2^2}.5{\rm{ }} = {\rm{ }}20}\\{b,{\rm{ }}36{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^2}{{.3}^2}}\\{60{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^2}.3.5}\\{72{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^3}{{.3}^2}}\\{UCLN\left( {36;60;72} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{2^2}.3{\rm{ }} = {\rm{ }}12}\end{array}\)
c, 13 là số nguyên tố nên UCLN(13;20) = 1
\(\begin{array}{*{20}{l}}{d,{\rm{ }}28{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^2}.17}\\{39{\rm{ }} = {\rm{ }}{{3.1}^3}}\\{35{\rm{ }} = {\rm{ }}5.7}\\{UCLN\left( {28;39;35} \right) = 1}\end{array}\)
Câu 2: Tìm ước chung lớn nhất rồi tìm các ước chung của 90 và 126
Lời giải:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{90{\rm{ }} = {\rm{ }}{{2.3}^2}.5}\\{126{\rm{ }} = {\rm{ }}{{2.3}^2}.7}\\{UCLN\left( {90;126} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{{2.3}^2} = {\rm{ }}18}\\{UC\left( {90;126} \right){\rm{ }} = \left\{ {1;2;3;6;9;18} \right\}}\end{array}\)
Câu 3: Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết rằng \(480 \vdots a\) và \(600 \vdots a\)
Lời giải:
Vì \(480 \vdots a\) và \(600 \vdots a\) nên \(a \in UC\left( {480;{\rm{ }}600} \right)\)
Vì a là số tự nhiên lớn nhấy nên a là UCLN của 480 và 600
Ta có: \(480{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^5}.3.5\)
\(600{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^3}{.3.5^2}\)
\(UCLN\left( {480;600} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{2^3}.3.5{\rm{ }} = {\rm{ }}120\)
Vậy a = 120
Câu 4: Hùng muốn cắt một tấm hình chữ nhật có kích thước 60cm và 96cm thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau sao cho tấm bìa được cắt hết. Tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông (số đo của hình vuông nhỏ là một số tự nhiên với đơn vị là xen ti mét)
Lời giải:
Vì tấm bìa được cắt hết nên cạnh của hình vuông là ước chung của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật. Khi đó độ dài cạnh hình vuông lớn nhất chính là UCLN của chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật. Ta có: \(60{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^2}.3.5;{\rm{ }}96{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^5}.3\)
\(UCLN\left( {60;96} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{2^2}.3{\rm{ }} = {\rm{ }}12\)
Vậy cạnh hình vuông lớn nhất bằng 12 cm
Câu 5: Tìm số tự nhiên x biết rằng \(126 \vdots x;{\rm{ }}210 \vdots x,15{\rm{ }} < {\rm{ }}x{\rm{ }} < {\rm{ }}30\)
Lời giải:
Vì \(126 \vdots x\) và \(210 \vdots x{\rm{ }}\)nên \(x \in UC\left( {126;{\rm{ }}210} \right)\)
\(\begin{array}{*{20}{l}}{126{\rm{ }} = {\rm{ }}2.32.7}\\{210{\rm{ }} = {\rm{ }}2.3.5.7}\\{UCLN\left( {126;210} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}2.3.7{\rm{ }} = {\rm{ }}42}\\{UC\left( {126;210} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}\left\{ {1;2;3;6;7;14;21;42} \right\}}\end{array}\)
Vì 15 < x < 30 nên x = 21
Câu 6: Ngọc và Minh mỗi người mua một số bút chì màu, trong mỗi hộp đều có từ hai bút trở lên và số bút ở các hộp đều bằng nhau. Tính ra Ngọc mua 20 bút, Minh mua 15 bút. Hỏi mỗi hộp bút chì màu có bao nhiêu chiếc?
Lời giải:
Vì số bút trong mỗi hộp bút bằng nhau và trong mỗi hộp có từ hai nút trở lên nên số bút trong mỗi hộp là ước chung của 20 và 15.
\(\begin{array}{*{20}{l}}{20{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^2}.5}\\{15{\rm{ }} = {\rm{ }}3.5}\\{UCLN\left( {20;15} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}5}\\{UC\left( {20;15} \right) = \left\{ {1;5} \right\}}\end{array}\)
Vì trong mỗi hộp có từ hai bút trở lên nên suy ra mỗi hộp có 5 bút
Câu 7: Một đội y tế có 24 bác sĩ và 108 y tá. Có thể chi đội y tế đó nhiều nhất thành mấy tổ để số bắc sĩ và số y tá được chia đều vào các tổ?
Lời giải:
Số tổ nhiều nhất chính là ước chung lớn nhất của số bác sĩ và y tá.
\(\begin{array}{*{20}{l}}{24{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^3}.3}\\{108{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^2}{{.3}^3}}\\{UCLN\left( {24;108} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{2^2}.3{\rm{ }} = {\rm{ }}12}\end{array}\)
Vậy có thể chia được nhiều nhất là 12 tổ.
Câu 8: Trong các số sau, hai số nào là hai số nguyên tố cùng nhau?
12; 25; 30; 21
Lời giải:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{12{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^2}.3}\\{25{\rm{ }} = {\rm{ }}{5^2}}\\{30{\rm{ }} = {\rm{ }}2.3.5}\\{21{\rm{ }} = {\rm{ }}3.7}\end{array}\)
Suy ra: UCLN(12;25) = 1 và UCLN(25;21) =1
Câu 9: Tìm các ước chung của 108 và 180 mà lớn hơn 15.
Lời giải:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{108{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^2}{{.3}^3}}\\{180{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^2}{{.3}^2}.5}\\{UCLN\left( {108;{\rm{ }}180} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}{2^2}{{.3}^2}\; = {\rm{ }}36}\\{UC\left( {108;{\rm{ }}180} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}\left\{ {1;{\rm{ }}2;{\rm{ }}3;{\rm{ }}4;{\rm{ }}6;{\rm{ }}9;{\rm{ }}12;{\rm{ }}18;{\rm{ }}36} \right\}}\end{array}\)
Suy ra ước chung của 108 và 180 mà lớn hơn 15 là 18 và 36
Câu 10: Cho biết \(b \vdots a.\) Tìm UCLN(a,b), cho ví dụ
Lời giải:
Vì \(b \vdots a.\) nên UCLN (a,b) = a
Ví dụ: \(16 \vdots 9\)
UCLN(8;16) = 8
Câu 11: Trong một buổi liên hoan, ban tổ chức đã mua 96 cái kẹo, 36 cái bánh và chia đều ra các đĩa, mỗi đĩa gồ cả keo và bánh. Có thể chia được nhiều nhất thành bao nhiêu đĩa, mỗi đĩa bao nhiêu cái kẹo bao nhiêu cái bánh?
Lời giải:
Vì số kẹo và bánh được chi đều ra các đĩa nên số đĩa là ước chung của số kẹo và bánh
\(\begin{array}{*{20}{l}}{96{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^5}.3}\\{36{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^2}{{.3}^2}}\\{UCLN\left( {96;36} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}12}\end{array}\)
Vậy có thể chia được nhiều nhất 12 đĩa
Số kẹo trong một đĩa là: 96 : 12 = 8 cái
Số bánh trong một đĩa là: 36 : 12 = 3 cái
Câu 12: Lớp 6A có 54 học sinh, lớp 6B có 42 học sinh, lớp 6C có 48 học sinh. Trong ngày khai giảng, ba lớp cùng xếp thành một số hàng dọc như nhau để diễu hành mà không lớp nào có người lẻ hàng. Tính số hàng dọc nhiều nhất đê có thể xếp được.
Lời giải:
Vì số học sinh xếp đủ nên số hàng dọc là ước chung của số học sinh 3 lớp
Số hàng dọc nhiều nhất cũng là ước chung lớn nhất của số học sinh ba lớp
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{54{\rm{ }} = {\rm{ }}{{2.3}^{3\;}};{\rm{ }}42{\rm{ }} = {\rm{ }}2.3.7;{\rm{ }}48{\rm{ }} = {\rm{ }}{2^4}.3}\\{UCLN\left( {54;{\rm{ }}42;{\rm{ }}48} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}2.3{\rm{ }} = {\rm{ }}6}\end{array}\)
Vậy số hàng dọc nhiều nhất xếp được là 6 hàng
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết bao gồm cả lý thuyết và bài tập tổng quan về các kiến thức liên quan đến Ước chung, bội chung, UCLN và BCNN, giúp các em luyện tập và hiểu sâu hơn
Bài viết bao gồm 64 bài tập về chia hết, UCLN, BCNN để các em ôn luyện, hiểu sâu sắc thêm phần kiến thức này
Bài viết bao gồm các bài tập nâng cao liên quan đến UCLN và BCNN, giúp các em rèn luyện khả năng của mình và hiểu sâu hơn về kiến thức này
Bài viết cung cấp đầy đủ lý thuyết và bài tập vận dụng cho các em liên quan đến UCLN và BCNN, trong đó có cả các dạng toán nâng cao như TÌM SỐ TỰ NHIÊN KHI BIẾT MỘT SỐ YẾU TỐ TRONG ĐÓ CÓ CÁC DỮ KIỆN VỀ ƯCLN VÀ BCNN, VẬN DỤNG THUẬT TOÁN Ơ – CLIT TÌM ƯCLN...
Bài viết cung cấp cho các em bài tập liên quan đến các dạng toán quen thuộc về UCLN và BCNN như Tìm Ước chung lớn nhất của các số cho trước, Tìm các ước chung của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước, Nhận biết và viết tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số...
Bài viết cung cấp các bài tập từ cơ bản đến nâng cao để các em ôn tập về hai kiến thức là UCLN và BCNN, trong đó các bài tập khó có giải để các em thao khảo và nghiên cứu sau khi làm
Bài viết cung cấp cho các em các bài tập bổ trợ từ cơ bản đến nâng cao về UCLN và BCNN, giúp các em luyện tập về chủ đề này thật tốt và thành thạo
Bài viết tổng hợp lại kiến thức về ước, bội, UCLN, BCNN cũng như cung cấp các bài tập để các em ôn luyện, hiểu sâu hơn về chuyên đề này
Bài viết cung cấp cho các em cả lý thuyết và bài tập về UCLN và BCNN, để các em hiểu sâu hơn phần kiến thức đã học
Bài viết bao gồm đầy đủ lý thuyết về ước chung lớn nhất. Trong bài còn có các dạng bài tập áp dụng và lời giải chi tiết giúp các em có thể nắm chắc và hiểu sâu bài học.