Cập nhật lúc: 17:53 26-10-2018 Mục tin: LỚP 6
Xem thêm:
LUYỆN TẬP
BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
Câu 1: Tìm BCNN của
a, 40 và 52
b, 42,70 và 180
c, 9, 10 và 11
Lời giải:
\(\begin{array}{*{35}{l}}a,\text{ }40\text{ }=\text{ }{{2}^{3}}.5 \\52\text{ }=\text{ }{{2}^{3}}{{.1}^{3}} \\BCNN\left( 40,52 \right)\text{ }=\text{ }{{2}^{3}}{{.5.1}^{3}}~=\text{ }520 \\ b,\text{ }42\text{ }=\text{ }2.3.7\\70\text{ }=\text{ }2.5.7 \\ 180\text{ }=\text{ }{{2}^{2}}{{.3}^{2}}.5 \\ BCNN\left( 42,70,180 \right)\text{ }=\text{ }{{2}^{2}}{{.3}^{2}}.5.7\text{ }=\text{ }1260 \\\end{array}\)
c, Vì 9, 10 và 11 là các số đôi một nguyên tố cùng nhau nên:
BCNN(9,10,11) = 9.10.11 = 990
Câu 2: Tìm các bội chung của 15 và 25 mà nhỏ nhất hơn 400
Lời giải:
Ta có:
\(\begin{array}{*{35}{l}}15\text{ }=\text{ }3.5\\25\text{ }=\text{ }{{5}^{2}} \\BCNN\left( 15;25 \right)\text{ }=\text{ }{{3.5}^{2}}~=\text{ }75 \\\end{array}\)
Bội chung của 15 và 25 mà nhỏ hơn 400 là: {0;75;150;225;300;375}
Câu 3: Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng \(a\vdots 126\text{ }\text{, }a\vdots 198\)
Lời giải:
Vì \(a\vdots 126\) và \(a\vdots 198\) nên a là BC(126;198)
Vì a là số tự nhiên nhỏ nhất nên \(a\in BCNN\left( 126;198 \right)\)
Ta có: \(126\text{ }\text{ }{{2.3}^{2}}.7\text{ }198\text{ }=\text{ }{{2.3}^{2}}.11\)
BCNN(126;198) = 1386
Vậy a = 1386
Câu 4: Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500. Tính số sách đó?
Lời giải:
Gọi m (\(m\in N*\)) là số sách cần tìm.
Vì xế thành từng bó 10, 12,15 và 18 cuốn đều vừa đủ bó nên số sách m là BC(10;12;15;18)
Ta có:
\(\begin{array}{*{35}{l}}10\text{ }=\text{ }2.5 \\12\text{ }=\text{ }{{2}^{2}}.3 \\ 15\text{ }=\text{ }3.5;\text{ }18\text{ }=\text{ }{{2.3}^{2}} \\ BCNN\left( 10,12,15,18 \right)\text{ }=\text{ }{{2}^{2}}{{.3}^{2}}.5\text{ }=\text{ }180 \\BC\left( 10,12,15,18 \right)\text{ }=\text{ }\left\{ 0;180;360;540;.. \right\} \\\end{array}\)
Vì số sách nằm trong khoảng 200 đến 500 nên m – 360
Vậy có 360 cuốn sách
Câu 5: Hai bạn Tùng và Hải thường đến thư viện đọc sách. Tùng cứ 8 ngày đến thư viện 1 lần, Hải 10 ngày 1 lần. Lần đầu cả hai bạn cùng đến thư viện vào một ngày. Hỏi ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn cùng đến thư viện?
Lời giải:
Gọi m là ngày cần tìm
Vì số ngày ít nhất nên m là BCNN của 8 và 10
Ta có: 8 = 23; 10 = 2.5
BCNN(8,10) = 23.5 = 40
Vậy sau 49 ngày thì hai bạn cùng nhau đến thư viện.
Câu 6: Tìm các bội chung có ba chữ số của 63; 35 và 105
Lời giải:
Ta có:
\(\begin{array}{*{35}{l}} 62\text{ }=\text{ }{{3}^{2}}.7;\text{ }35\text{ }=\text{ }3.7;\text{ }105\text{ }=\text{ }3.5.7 \\BCNN\text{ }\left( 63;\text{ }35;\text{ }105 \right)\text{ }=\text{ }315 \\ BC\text{ }\left( 63;\text{ }35;\text{ }105 \right)\text{ }=\text{ }\left\{ 0;\text{ }315;\text{ }630;\text{ }945;\text{ }1260.. \right\} \\\end{array}\)
Bội chung của ba số có ba chữ số là: {315; 630; 945}
Câu 7: Cho biết \(m\vdots n\), tìm BCNN(m;n). Cho ví dụ
Lời giải:
Vì \(m\vdots n\) nên BCNN(m;n) = m
Ví dụ : \(12\vdots 4\) nên BCNN(12;4) = 12
Câu 8: Một niên đội thiếu niên khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người. tính số đội viên của liên đội biết rằng số đó trong khoảng từ 100 đến 150
Lời giải:
Gọi m là số đội viên của liên đội
Vì xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người nên:
\(\begin{array}{*{35}{l}} \left( m\text{ }-1 \right)\vdots 2;\text{ }\left( m\text{ }\text{ }1 \right)\vdots 3;\text{ }\left( m\text{ }\text{ }1 \right)\vdots 4;\text{ }\left( \text{ }m\text{ }\text{ }1 \right)\vdots 5 \\ =>\text{ }\left( m\text{ }\text{ }1 \right)\in BC\left( 2;3;4;5 \right) \\ 2\text{ }=\text{ }2{{~}^{3}}=3{{~}^{4}}~=\text{ }{{2}^{2}}~.5\text{ }=\text{ }5 \\BCNN\left( 2;3;4;5 \right)\text{ }=\text{ }60 \\ BC\left( 2;3;4;5 \right)\text{ }+\text{ }\left\{ 0;60;120;180 \right\} \\\end{array}\)
Vì 100
Vậy liên đội gồm 121 đội viên
Câu 9: Một khối học sinh khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5, hàng 6 đều thiếu 1 người nhưng khi xếp hàng 7 thì vừa đủ. Biết số học sinh chưa đến 300. Tính số học sinh
Lời giải:
Gọi m là số học sinh cần tìm của khối \((\text{ }m\in N*\text{ },\text{ }m\text{ }<\text{ }300)\)
Vì xếp hàng 2. Hàng 3, hàng 4, hàng 5, hàng 6 thiếu 1 người nên:
\(\begin{array}{*{35}{l}} \left( m+1 \right)\vdots 2;\text{ }\left( m\text{ }+\text{ }1 \right)\vdots 3;\text{ }\left( m\text{ }+\text{ }1 \right)\vdots 4;\text{ }\left( m+\text{ }1 \right)\vdots 5;\text{ }\left( m\text{ }+\text{ }1 \right)\vdots 6 \\\Rightarrow \text{ }\left( m\text{ }+\text{ }1 \right)\in BC\left( 2;\text{ }3;\text{ }4;\text{ }5;\text{ }6 \right)\text{ }v\grave{a}\text{ }m\text{ }+\text{ }1<\text{ }301 \\ 2\text{ }=\text{ }2;\text{ }3\text{ }=\text{ }3;\text{ }4\text{ }=\text{ }{{2}^{2}};\text{ }5\text{ }=\text{ }5;\text{ }6\text{ }=\text{ }2.3 \\ BCNN\left( 2;\text{ }3;\text{ }4;\text{ }5;\text{ }6 \right)\text{ }=\text{ }60 \\ BC\left( 2;\text{ }3;\text{ }4;\text{ }5;\text{ }6 \right)\text{ }=\left\{ 0;\text{ }60;\text{ }120;\text{ }180;\text{ }240;\text{ }300.. \right\} \\ m\text{ }+\text{ }1\text{ }<\text{ }301\text{ }\Rightarrow \text{ }m\text{ }+\text{ }1\in \left\{ 60;\text{ }120;\text{ }180;\text{ }240;\text{ }300 \right\} \\ \Rightarrow \text{ }m\in \left\{ 59;\text{ }119;\text{ }179;\text{ }239;\text{ }299 \right\} \\\end{array}\)
Ta có: các số 59; 179; 239 và 299 đều không chia hết cho 7
Vậy khối có 119 học sinh
Câu 10: Một bộ phân của máy có hai bánh xe răng cưa khớp với nhau, bánh I có 18 răng cưa, bánh xe II có 12 răng cưa. Người ta đánh dấu “x” vào hai răng cưa khớp với nhau. Hỏi mỗi bánh xe phải quay ít nhất bao nhiêu răng cưa để hai răng cưa đánh dấu ấy lại khớp với nhau ở vị trí giống lần trước? Khi đó mỗi bánh xe đã quay được bao nhiêu vòng?
Lời giải:
Gọi m là số răng cưa phải tìm \(m\in N*\)
Ta có: \(m\vdots 12\) và \(m\vdots 8\)
Vì m nhỏ nhất nên m là BCNN(8;12)
Ta có:
\(\text{ }\begin{array}{*{35}{l}} 12\text{ }=\text{ }{{2}^{2}}.3 \\ 18\text{ }=\text{ }{{2.3}^{2}} \\\end{array}\)
BCNN(12;8) = 36
Vậy mỗi bánh xe phải quay ít nhất 36 răng cưa để hai răng cưa được đánh dấu khớp với nhau lần nữa. Khi đó:
- Bánh xe thứ nhất quay được 36 : 18 = 2 vòng
- Bánh xe thư shai quay được 36 : 12 = 3 vòng
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết bao gồm cả lý thuyết và bài tập tổng quan về các kiến thức liên quan đến Ước chung, bội chung, UCLN và BCNN, giúp các em luyện tập và hiểu sâu hơn
Bài viết bao gồm 64 bài tập về chia hết, UCLN, BCNN để các em ôn luyện, hiểu sâu sắc thêm phần kiến thức này
Bài viết bao gồm các bài tập nâng cao liên quan đến UCLN và BCNN, giúp các em rèn luyện khả năng của mình và hiểu sâu hơn về kiến thức này
Bài viết cung cấp đầy đủ lý thuyết và bài tập vận dụng cho các em liên quan đến UCLN và BCNN, trong đó có cả các dạng toán nâng cao như TÌM SỐ TỰ NHIÊN KHI BIẾT MỘT SỐ YẾU TỐ TRONG ĐÓ CÓ CÁC DỮ KIỆN VỀ ƯCLN VÀ BCNN, VẬN DỤNG THUẬT TOÁN Ơ – CLIT TÌM ƯCLN...
Bài viết cung cấp cho các em bài tập liên quan đến các dạng toán quen thuộc về UCLN và BCNN như Tìm Ước chung lớn nhất của các số cho trước, Tìm các ước chung của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước, Nhận biết và viết tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số...
Bài viết cung cấp các bài tập từ cơ bản đến nâng cao để các em ôn tập về hai kiến thức là UCLN và BCNN, trong đó các bài tập khó có giải để các em thao khảo và nghiên cứu sau khi làm
Bài viết cung cấp cho các em các bài tập bổ trợ từ cơ bản đến nâng cao về UCLN và BCNN, giúp các em luyện tập về chủ đề này thật tốt và thành thạo
Bài viết tổng hợp lại kiến thức về ước, bội, UCLN, BCNN cũng như cung cấp các bài tập để các em ôn luyện, hiểu sâu hơn về chuyên đề này
Bài viết cung cấp cho các em cả lý thuyết và bài tập về UCLN và BCNN, để các em hiểu sâu hơn phần kiến thức đã học
Bài viết bao gồm đầy đủ lý thuyết về bội chung nhỏ nhất. Trong bài còn có các dạng bài tập áp dụng và lời giải chi tiết giúp các em có thể nắm chắc và hiểu sâu bài học.