Cập nhật lúc: 21:33 30-10-2018 Mục tin: LỚP 6
Xem thêm:
SỐ TỰ NHIÊN – BÀI TẬP TỔNG HỢP – PHẦN II
Câu 1:
Thực hiện phép tính:
a. 24.66 + 33.24 + 24
b. 32.5 + (164 - 82)
HD:
a) 24.66 + 33.24 + 24 = 24(66 + 33 + 1) = 24.100 = 2400
b) 32.5 + (164 – 82) = 9.5 + (164 – 64) = 45 + 100 = 145
Câu 2:
Tìm số tự nhiên x, biết:
a. 9 + 2.x = 37 : 34
b. 5.(x + 35) = 515
c. \(\overline {34x} \) chia hết cho 3 và 5
HD:
a. 9 + 2.x = 37 : 34
9 + 2.x = 33 = 27
2.x = 18
x = 9
b. 5.(x + 35) = 515
x + 35 = 103
x = 68
Vậy x = 68
c. \(\overline {34x} \) chia hết cho 5 → x ∈ {0; 5}
Mà \(\overline {34x} \) chia hết cho 3 → x = 5
Câu 3:
a. Tìm Ư(12)
b. Viết tập hợp A các bội nhỏ hơn 60 của 9
HD:
a. Ư(12) = {1;2;3;4;6;12}
b. A = {0;9;18;27;36;45;54}
Câu 4: Chứng minh rằng n.(n + 13) chia hết cho 2 với mọi số tự nhiên n.
HD:
Nếu n là số lẻ => n + 13 là số chẵn => n.(n + 13) chia hết cho 2 (1)
Nếu n là số chẵn => n.(n + 13) chia hết cho 2 (2)
Câu 5: Viết tập hợp Q = { x ϵ N/ 13 ≤ x ≤ 19} bằng cách liệt kê các phần tử.
HD: X = {13;14;15;16;17;18;19}
Câu 6: Thực hiện các phép tính sau ( một cách hợp lý):
\(\begin{array}{l}a)234 - {12^2}:144\\b)25.76 + 24.25\\c)80 - {\rm{[}}130 - {(12 - 4)^2}{\rm{]}}\\{\rm{d)1 + 2 + 3 + }}...{\rm{ + 101}}\end{array}\)
HD:
\(\begin{array}{l}a)234 - {12^2}:144 = 234 - 144:144 = 234 - 1 = 233\\b)25.76 + 24.25 = 25(76 + 24) = 25.100 = 2500\\c)80 - {\rm{[}}130 - {(12 - 4)^2}{\rm{]}} = 80 - (130 - {8^2}) = 80 - (130 - 64) = 80 - 66 = 14\\d)1 + 2 + 3 + ... + 101 = (1 + 101).\frac{{101}}{2} = 5151\end{array}\)
Câu 7: Cho các số sau: 3241, 645, 21330, 4578.
a. Tìm số chia hết cho 2 và 3?
b. Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9?
HD:
a. Số chia hết cho 2 và 3 là: 21330, 4578.
b. Số chia hết cho cả 2,3,5 và 9 là: 21330.
Câu 8: Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng (hiệu ) sau là số nguyên tố hay hợp số? Vì sao?
a. 812 – 234.
b. 3.5.7.11 + 3.6.8.9.10.
c. 3.5.7.9.11 + 13.17.19.23.
HD:
a. 812 – 234 là hợp số vì cả 812 và 234 đều chia hết cho 2 nên hiệu chia hết cho 2.
b. 3.5.7.11 + 3.6.8.9.10 là hợp số vì cả hai tích đều chia hết cho 3 nên tổng chia hết cho 3.
c.3.5.7.9.11 + 13.17.19.23. Đây là tổng của hai số lẻ nên là số chẵn, vì vậy nên tổng chia hết cho 2, do đó tổng là hợp số
Câu 9:
a.Tìm ƯCLN (24,36).
b. Số học sinh khối 6 của trường trong khoảng từ 200 đến 400. Khi xếp hàng 12, hàng 15 , hàng 18 đều vừa đủ hàng. Tính số học sinh của khối 6.
HD:
a) \(24 = {2^3}.3;36 = {2^2}{.3^2}\)
Thừa số nguyên tố chung là 2,3
\({2^3}.3 = 12 = > UCLN(24,36) = 12\)
b. Gọi a là số học sinh khối 6 . Khi đó aÎBC(12,15,18) và 200<a<400
+ BCNN(12,15,18) = 180
ÞaÎBC (12,15,18) ={0;180;360;540;...}
Þ a = 360
Vậy số học sinh khối 6 là 360hs
BÀI TẬP TỰ GIẢI
Bài 1: Cho các số: 1287; 591; 8370; 2076
a) Số nào chia hết cho 3, không chia hết cho 9
b) Số nào chia hết cho cả 3 và 9
c) Số nào chia hết cho cả 3; 2; 9
d) Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9
Bài 2: Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3, cho 9 không?
\(\begin{array}{l}a)1377 - 181\\b)120.123 + 126\\c){10^{12}} - 1\\d){10^{10}} + 2\end{array}\)
Bài 3: Viết số tự nhiên nhỏ nhất và lớn nhất gồm 3 chữ số sao cho:
a) Chia hết cho 3
b) Chia hết cho 9
c) Chia hết cho 3 và các chữ số khác nhau
Bài 4: Tìm các chữ số a, b sao cho:
\(\begin{array}{l}a)\overline {6a7} \vdots 3\\b)\overline {21a} \vdots 3;5\\c)\overline {a65b} \vdots 2;3;5;9\end{array}\)
Bài 5: Không tính giá trị của biểu thức, hãy xét xem các biểu thức sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không?
\(\begin{array}{*{20}{l}}{a)\;125 + 214 + 316}\\{b)\;348 + 270}\\{c)\;2.3.4.5.6 + 82}\\{d)\;2.3.4.5.6 - 95}\\{e)\;5418 - 233}\\{f)\;7425 + 12340}\end{array}\)
Bài 6: Tìm số dư khi chia mỗi số sau cho 3, cho 9: 8260 ; 1725 ; 7364 ;
Bài 7: Dùng cả 3 chữ số 4; 0; 5 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số:
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 5
c) Chia hết cho cả 2 và 5
Bài 8: Tìm tập hợp các số tự nhiên n vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5, biết \(32 \le n \le 62\) .
Bài 9: Cho số \(B = \overline {20*5} \) , thay dấu * bởi chữ số nào để:
a) B chia hết cho 2
b) B chia hết cho 5
c) B chia hết cho cả 2 và 5
Bài 10: Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n thì \(n\left( {n + 1} \right)\,\,\,\, \vdots \,\,\,2\)
Bài 11: Một người bán 6 giỏ cam và xoaì. Mỗi giỏ chỉ đựng hoặc cam hoặc xoài với số lượng sau: 34 quả, 39 quả, 40 quả, 41 quả, 42 quả, 46 quả. Sau khi bán 1 giỏ xoài thì số cam còn lại gấp 4 lần số xoài còn lại. Hãy cho biết giỏ nào đựng cam, giỏ nào đựng xoài?
Bài 12: Một tháng có 3 ngày thứ năm là ngày chẵn. Hỏi ngày chủ nhật cuối cùng của tháng đó là ngày bao nhiêu?
Bài 13: Từ 15 đến 120 có bao nhiêu số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
Bài 14: Không thực hiện phép tính, hãy xét xem các biểu thức sau có chia hết cho 7 hay không?
\(\begin{array}{*{20}{l}}{a)\;28 + 42 + 210}\\{b)\;35 - 25 + 140}\\{c)\;16 + 40 + 490}\end{array}\)
Bài 15: Cho \(M = 55 + 225 + 375 + 13 + x\,\,\,\left( {x \in \mathbb{N}} \right)\). Tìm điều kiện của x để:
a) \(M\,\, \vdots \,\,5\) b) M chia 5 dư 4 c) M chia 5 dư 3
Bài 16: Chứng minh rằng:
a)\({6^{100}} - 1\) chia hết cho 5
\(b){21^{20}} - {11^{10}}\) chia hết cho 2 và 5
\(c)3 + {3^2} + {3^3} + ..... + {3^{60}}\) chia hết cho 4 và 13
Bài 17: Tìm \(n \in \mathbb{N}\), biết:
\(\begin{array}{l}a)n + 4\,\,\,\, \vdots \,\,\,n\\b)3n + 11\,\,\,\, \vdots \,\,\,n + 2\\c)n + 8\,\,\, \vdots \,\,\,n + 3\\d)2n + 3\,\,\, \vdots \,\,\,3n + 1\\e)12 - n\,\,\, \vdots \,\,\,8 - n\\f*)27 - 5n\,\,\,\, \vdots \,\,\,n + 3\end{array}\)
Bài 18: Chia số tự nhiên a cho 9 được số dư là 4. Chia số tự nhiên b cho 9 được số dư là 5. Chia số tự nhiên c cho 9 được số dư là 8.
a) Chứng tỏ rằng a + b chia hết cho 9
b) Tìm số dư khi chia b + c cho 9
Bài 19: Cho \(a,\,b \in \mathbb{N}\) thỏa mãn \(7a + 3b\,\,\, \vdots \,\,\,23\)
Chứng tỏ rằng: \(4a + 5b\,\,\, \vdots \,\,\,23\)
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết bao gồm tuyển tập 40 bài toán tử cơ bản đến nâng cao, trải dài các phần kiến thức đã học về số tự nhiên, giúp các em ôn tập và củng cố lại kiến thức.
Bài viết bao gồm các dạng bài tập nâng cao liên quan đến số tự nhiên có thể kể đến như chứng minh một số không phải là số chính phương, kèm theo lý thuyết là bài tập có hỗ trợ giải để các em ôn tập và củng cố.
Bài viết bao gồm các dạng bài tập nâng cao liên quan đến số tự nhiên có thể kể đến như tìm 1, 2,3 chữ số tận cùng, kèm theo lý thuyết là bài tập có hỗ trợ giải để các em ôn tập và củng cố.
Bài viết tổng hợp các bài tập từ đầu đến cuối liên quan đến các kiến thức về số tự nhiên mà các em đã học ở chương trình toán 6, giúp các em củng cố kiến thức.
Bài viết bao gồm 50 bài tập về số tự nhiên, rất đa dạng từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn tập lại và hiểu sâu hơn phần kiến thức này
Trong bài viết này, các em sẽ được ôn tập lại kiến thức liên quan đến số tự nhiên thông qua các bài tập đa dạng, đủ các chuyên đề từ cơ bản đến nâng cao
Trong bài viết này, các em sẽ được ôn tập lại kiến thức liên quan đến số tự nhiên thông qua các bài tập đa dạng, đủ các chuyên đề từ cơ bản đến nâng cao
Bài viết bao gồm các bài tập về số tự nhiên các em đã học ở chương I, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn tập lại và củng cố sâu hơn kiến thức của mình
Bài viết cung cấp các bài tập về số tự nhiên đa dạng từ dễ đến khó, giúp các em ôn tập lại và củng cố sâu hơn kiến thức của mình
Bài viết cung cấp các bài tập về số tự nhiên đa dạng từ dễ đến khó, giúp các em ôn tập lại và củng cố sâu hơn kiến thức của mình