Cập nhật lúc: 13:18 04-11-2018 Mục tin: LỚP 8
Xem thêm:
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC
Phương pháp chung:
Đưa đa thức cần phân tích về dưới dạng của hằng đẳng thức, rồi phân tích thành nhân tử bằng các hằng đẳng thức.
Bài 1: Phân tích thành nhân tử:
a, x2 – 9
b, 4x2 – 25
c, x6 – y6
Lời giải:
a, x2 – 9 = x2 – 32 = (x + 3)(x – 3)
b, 4x2 – 25 = (2x)2 – 52 = (2x + 5)(2x – 5)
c, x6 – y6 = (x3)2 – (y3)2 = (x2 + y3)(x3 – y3)
= (x + y)(x2 – xy + y)(x – y)(x2 + xy + y2)
Bài 2: Phân tích thành nhân tử:
a, 9x2 + 6xy + y2
b, 6x – 9 – x2
c, x2 + 4y2 + 4xy
Lời giải:
a, 9x2 + 6xy + y2 = (3x)2 + 2.(3x)y + y2 = (3x + y)2
b, 6x – 9 – x2 = - (x2 – 2.x.3 + 32) = - (x – 3)2
c, x2 + 4y2 + 4xy = x2 + 2.x.(2y) + (2y)2 = (x + 2y)2
Bài 3: Phân tích thành nhân tử:
a, (x + y)2 – (x – y)2
b, (3x + 1)2 – (x + 1)2
c, x3 + y3 + z3 – 3xyz
Lời giải:
a, (x + y)2 – (x – y)2 = [(x + y) + (x – y)][(x + y) – (x – y)]
= (x + y + x – y)(x + y – x + y) = 2x.2y = 4xy
b, (3x + 1)2 – (x + 1)2 = [(3x + 1) + (x +1)][(3x + 1) – (x + 1)]
= (3x + 1 + x + 1)(3x + 1 – x – 1)
= (4x + 2).2x = 4x(2x + 1)
c, x3 + y3 + z3 – 3xyz = (x + y)3 – 3xy(x + y) + z3 – 3xyz
= [(x + y)3 + z3] – 3xy(x + y + z)
= (x + y + z)[(x + y)2 – (x + y)z + z2] – 3xy(x + y + z)
= (x + y + z)(x2 + 2xy + y2 – xz – yz + z2 – 3xy)
= (x + y + z)(x2 + y2 + z2 – xy – xz - yz)
Bài 4: Tính nhanh:
a, 252 – 152
b, 872 + 732 – 272 - 132
Lời giải:
a, 252 – 152 = (25 + 15)(25 – 15) = 40.100 = 400
b, 872 + 732 – 272 - 132 = (872 – 132) + (732 – 272)
= (87 + 13)(87 – 13) + (73 + 27)(73 – 27)
= 100.74 + 100.46 = 100(74 + 46) = 100.120 = 12000
Bài 5: Tìm x biết
a, x3 – 0,25x = 0
b, x2 - 10x = -25
Lời giải:
a, x3 – 0,25x = 0
⇔x(x2 - 0,25) = 0
⇔ x(x2 - 0,52) = 0
⇔ x(x + 0,5)(x – 0,5) = 0
b, Ta có: x = 0
Hoặc x + 0,5 = 0 ⇒ x = -0,5
Hoặc x – 0,5 = 0 ⇒ x = 0,5
Vậy x = 0; x = - 0,5; x = 0,5
x2 - 10x = -25 ⇔ x2 – 2.x.5 + 52 = 0
⇔ (x – 5)2 = 0 ⇔ x – 5 = 0 ⇔ x = 5
Bài 6: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) x3+ 3x2+ 3x + 1;
b) (x + y)2- 9x2.
Lời giải
a) x3+ 3x2+ 3x + 1 = x3 + 3x2.1 + 3x.12 + 13 = (x + 1)3
b) (x + y)2– 9x2= (x + y)2 – (3x)2
= (x + y + 3x)(x + y - 3x)
= (4x + y)(-2x + y)
Bài 7: Tính nhanh: 1052 – 25.
Lời giải
1052 - 25 = 1052 - 52
= (105 + 5)(105 - 5)
= 110.100
= 11000
Bài 8: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
\(\begin{array}{l}a){\rm{ }}{x^2} + {\rm{ }}6x{\rm{ }} + {\rm{ }}9\;\;\;\;\\b){\rm{ }}10x{\rm{ }}--{\rm{ }}25{\rm{ }}--{\rm{ }}{x^2}\\c)8{x^3} - \frac{1}{8}\\d)\frac{1}{{25}}{x^2} - 64{y^2}\end{array}\)
Lời giải:
a) x2+ 6x + 9
= x2 + 2.x.3 + 32
= (x + 3)2
b) 10x – 25 – x2
= -(-10x + 25 + x2)
= -(25 – 10x + x2)
= -(52 – 2.5.x + x2)
= -(5 – x)2
\(\begin{array}{l}c)8{x^3} - \frac{1}{8}\\ = (2x - \frac{1}{2})(4{x^2} + x + \frac{1}{4})\\d)\frac{1}{{25}}{x^2} - 64{y^2}\\ = {(\frac{1}{5} - x)^2} - {(8y)^2}\\ = (\frac{1}{5}x + 8y)(\frac{1}{5}x - 8y)\end{array}\)
Bài 9: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) x3 + 1/27
b) (a + b)3– (a – b)3
c) (a + b)3+ (a – b)3
d) 8x3+ 12x2y + 6xy2+ y3
e) –x3+ 9x2– 27x + 27
Lời giải:
\(\begin{array}{l}a){x^3} + \frac{1}{{27}}\\ = {x^3} + {(\frac{1}{3})^3}\\ = (x + \frac{1}{3})({x^2} - \frac{x}{3} + \frac{1}{9})\end{array}\)
b) (a + b)3– (a – b)3
= [(a + b) – (a – b)][(a + b)2 + (a + b).(a – b) + (a – b)2]
= (a + b – a + b)(a2 + 2ab + b2 + a2 – b2+ a2 – 2ab + b2)
= 2b.(3a2+ b2)
c) (a + b)3+ (a – b)3
= [(a + b) + (a – b)][(a + b)2 – (a + b)(a –b) + (a – b)2]
= (a + b – a + b)(a2 + 2ab + b2 – a2 + b2 + a2 – 2ab + b2)
= 2a.(a2 + 3b2)
d) 8x3+ 12x2y + 6xy2+ y3
= (2x)3 + 3.(2x)2.y + 3.2x.y2 + y3
= (2x + y)3
e) –x3+ 9x2– 27x + 27
= 27 – 27x + 9x2 – x3
= 33 – 3.32.x + 3.3.x2 – x3
= (3 – x)3
Bài 10: Tìm x, biết:
a) 2 – 25x2 = 0
b) \({x^2} - x + \frac{1}{4}\) = 0
Lời giải:
\(\begin{array}{l}a)2 - 25{x^2} = 0\\ \Leftrightarrow {(\sqrt 2 )^2} - {(5x)^2} = 0\\ \Leftrightarrow (\sqrt 2 - 5x)(\sqrt 2 + 5x) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sqrt 2 = 5x\\\sqrt 2 = - 5x\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\\x = - \frac{{\sqrt 2 }}{5}\end{array} \right.\end{array}\)
\(\begin{array}{l}b){x^2} - x + \frac{1}{4} = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2.x.\frac{1}{2} + {(\frac{1}{2})^2} = 0\\ \Leftrightarrow {(x - \frac{1}{2})^2} = 0\\ \Leftrightarrow x = \frac{1}{2}\end{array}\)
Bài 11. Tính nhanh:
a) 732 - 272; b) 372 - 132; c) 20022 - 22
Lời giải:
a) 732 - 272 = (73 + 27)(73 – 27) = 100.46 = 4600
b) 372 - 132 = (37 + 13)(37 – 13) = 50.24 = 100.12 = 1200
c) 20022 - 22 = (2002 + 2)(2002 – 2) = 2004 .2000 = 4008000
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết là chuyên đề nâng cao, gồm các dạng bài toán liên quan đến phân tích đa thức thành nhân tử, gồm cả lý thuyết và bài tập, giúp các em ôn tập lại kiến thức cũng như nâng cao được khả năng của mình
Bài viết là chuyên đề nâng cao, gồm các dạng bài toán liên quan đến phân tích đa thức thành nhân tử, cung cấp cho các em các phương pháp cơ bản và cả nâng cao để có thể giải đươc bài toán, như là phương pháp hệ số bất định, tách hạng tử, đặt ẩn phụ...
Bài viết bao gồm các bài tập bổ trợ cho phần kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp các phương pháp, kèm theo hướng dẫn giải chi tiết ở bên dưới giúp các em có thể ôn tập và củng cố sâu hơn về chuyên đề này
Bài viết bao gồm cả lý thuyết và bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử bằng việc phối hợp các phương pháp. Phần lý thuyết có đầy đủ các công thức và tính chất các em đã được học để áp dụng làm các bài tập. Các bài tập đều có hướng dẫn giải giúp các em có hướng làm bài và vận dụng tốt để làm những bài sau.
Bài viết bao gồm cả lý thuyết và bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. Phần lý thuyết có đầy đủ các công thức và tính chất các em đã được học để áp dụng làm các bài tập. Các bài tập đều có hướng dẫn giải giúp các em có hướng làm bài và vận dụng tốt để làm những bài sau.
Bài viết bao gồm cả lý thuyết và bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Phần lý thuyết có đầy đủ các công thức và tính chất các em đã được học để áp dụng làm các bài tập. Các bài tập đều có hướng dẫn giải giúp các em có hướng làm bài và vận dụng tốt để làm những bài sau.
Bài viết này đưa ra cho các bạn các phương pháp giải bài toán về phương trình nghiệm nguyên Nguồn: internet
Hằng đẳng thức là phần kiến thức khá quan trọng trong các tiết học mở đầu chương trình đại số 8. Đây cũng là một công cụ quan trọng giúp giải quyết các bài toán về phân tích đa thức trở nên đơn giản hơn. Nguồn: ST
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung là một trong những phần kiến thức khá quan trọng giúp HS xử lý các bài toán phức tạp hơn. Nguồn: ST
Bài viết này đưa ra cho các bạn các dạng bài toán cần khai thác khi học phép phân tích đa thức thành nhân tử và cách làm các bài tập đó. Nguồn: ST