Cập nhật lúc: 12:43 04-11-2018 Mục tin: LỚP 8
Xem thêm:
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
A. Kiến thức cơ bản
1. Khái niệm:
Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
2. Ứng dụng của việc phân tích đa thức thành nhân tử:
Việc phân tích đa thức thành nhân tử giúp chúng ta rút gọn được biểu thức, tính nhanh, giải phương trình.
3. Phương pháp đặt nhân tử chung:
Khi tất cả các số hạng của đa thức có một thừa số chung, ta đặt thừa số chung đó ra ngoài dấu ngoặc () để làm nhân tử chung.
Các số hạng bên trong dấu () có được bằng cách lấy số hạng của đa thức chia cho nhân tử chung.
Chú ý: Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử.
B. Bài tập
Bài 1:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) 3x – 6y; b) 2/5 x2 + 5x3 + x2y;
c) 14x2y – 21xy2 + 28x2y2; d) 2/5x(y – 1) – 2/5y(y – 1);
e) 10x(x – y) – 8y(y – x).
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) 3x – 6y = 3 . x – 3 . 2y = 3(x – 2y)
b) 2/5 x2 + 5x3 + x2y = x2(2/5+ 5x + y)
c) 14x2y – 21xy2 + 28x2y2 = 7xy . 2x – 7xy . 3y + 7xy . 4xy = 7xy(2x – 3y + 4xy)
d) 2/5 x(y – 1) – 2/5y(y – 1) = 2/5(y – 1)(x – y)
e) 10x(x – y) – 8y(y – x) =10x(x – y) – 8y[-(x – y)]
= 10x(x – y) + 8y(x – y)
= 2(x – y)(5x + 4y)
Bài 2:
Tính giá trị biểu thức:
a) 15 . 91,5 + 150 . 0,85;
b) x(x – 1) – y(1 – x) tại x = 2001 và y = 1999.
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) 15 . 91,5 + 150 . 0,85 = 15 . 91,5 + 15 . 8,5
= 15(91,5 + 8,5) = 15 . 100 = 1500
b) x(x – 1) – y(1 – x) = x(x – 1) – y[-(x – 1)]
= x(x – 1) + y(x – 1)
= (x – 1)(x + y)
Tại x = 2001, y = 1999 ta được:
(2001 – 1)(2001 + 1999) = 2000 . 4000 = 8000000
Bài 3:
Tìm x, biết:
a) 5x(x -2000) – x + 2000 = 0;
b) x3 – 13x = 0
Đáp án và hướng dẫn giải:
a) 5x(x -2000) – x + 2000 = 0
5x(x -2000) – (x – 2000) = 0
(x – 2000)(5x – 1) = 0
Hoặc 5x – 1 = 0 => 5x = 1 => x =1/5
Vậy x =1/5; x = 2000
b) x3 – 13x = 0
x(x2 – 13) = 0
Hoặc x = 0
Hoặc x2 – 13 = 0 => x2 = 13 => x = ±√13
Vậy x = 0; x = ±√13
Bài 4:
Chứng minh rằng 55n + 1 – 55n chia hết cho 54 (với n là số tự nhiên)
Bài giải:
55n + 1 – 55n chia hết cho 54 (n ∈ N)
Ta có 55n + 1 – 55n = 55n . 55 – 55n
= 55n (55 – 1)
= 55n . 54
Vì 54 chia hết cho 54 nên 55n . 54 luôn chia hết cho 54 với n là số tự nhiên.
Vậy 55n + 1 – 55n chia hết cho 54.
Bài 5: Tính nhanh:
a, 85.12,7 + 5.3.12,7
b, 52.143 – 52.39 – 8.26
Lời giải:
a, 85.12,7 + 5.3.12,7
= 12,7.(85 + 5.3)
= 12,7.100 = 1270
b, 52.143 – 52.39 – 8.26
= 52.143 – 52.39 – 52.4
= 52.(143 – 39 – 4)
= 52.100 = 5200
Bài 6: Phân tích thành nhân tử:
a, 5x – 20y
b, 5x(x – 1) – 3x(x – 1)
c, x(x + y) – 5x – 5y
Lời giải:
a, 5x – 20y = 5x – 5.4y = 5(x – 4y)
b, 5x(x – 1) – 3x(x – 1) = x(x – 1)(5 – 3) = 2x(x – 1)
c, x(x + y) – 5x – 5y = x(x + y) – 5(x + y) = (x + y)(x – 5)
Bài 7: Tính giá trị của các biểu thức sau:
a, x2 + xy + x tại x = 77 và y = 22
b, x(x – y) + y(y – x) tại x= 53 và y =3
Lời giải:
a, Ta có: x2 + xy + x = x(x + y + 1)
Thay x = 77, y = 22 vào biểu thức, ta được:
x(x + y + 1) = 77.(77 + 22 + 1) = 77.100 = 7700
b, Ta có: x(x – y) + y(y – x) = x(x – y) – y(x – y) = (x – y)(x – y) = (x – y)2
Thay x = 53, y = 3 vào biểu thức ta được:
(x – y)2 = (53 – 3)2 = 502 = 2500
Bài 8: Tìm x biết:
a, x + 5x2 = 0
b, x + 1 = (x + 1)2
c, x3 + x = 0
Lời giải:
a, Ta có: x + 5x2 = 0 ⇔ x(1 + 5x) = 0 ⇔ x = 0 hoặc 1 + 5x = 0
1 + 5x = 0 ⇒ x = - 1/5 . Vậy x = 0 hoặc x = - 1/5
b, Ta có: x + 1 = (x + 1)2
⇔ (x + 1)2 – (x + 1) = 0
⇔ (x + 1)[(x + 1) – 1] = 0
⇔ (x + 1).x = 0
⇔ x = 0 hoặc x + 1 = 0
x + 1 = 0 ⇒ x = -1.
Vậy x = 0 hoặc x = -1.
c, Ta có: x3 + x = 0 ⇒ x(x2 + 1) = 0
Vì x2 ≥ 0 nên x2 + 1 ≥ 1 với mọi x
Vậy x = 0
Bài 9: Chứng minh rằng: n2 (n + 1) + 2n(n + 1) luôn chia hết cho 6 với mọi số nguyên n.
Lời giải:
Ta có n2 (n + 1) + 2n(n + 1) = n(n + 1)(n + 2)
Vì n và n + 1 là 2 số nguyên liên tiếp nên (n + 1) ⋮ 2
n, n + 1, n + 2 là 3 số nguyên liên tiếp,
nên n(n + 1)(n + 2) ⋮ 3 mà ƯCLN (2;3) = 1
vậy n(n + 1)(n + 2) ⋮ (2.3) = 6
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết là chuyên đề nâng cao, gồm các dạng bài toán liên quan đến phân tích đa thức thành nhân tử, gồm cả lý thuyết và bài tập, giúp các em ôn tập lại kiến thức cũng như nâng cao được khả năng của mình
Bài viết là chuyên đề nâng cao, gồm các dạng bài toán liên quan đến phân tích đa thức thành nhân tử, cung cấp cho các em các phương pháp cơ bản và cả nâng cao để có thể giải đươc bài toán, như là phương pháp hệ số bất định, tách hạng tử, đặt ẩn phụ...
Bài viết bao gồm các bài tập bổ trợ cho phần kiến thức phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp các phương pháp, kèm theo hướng dẫn giải chi tiết ở bên dưới giúp các em có thể ôn tập và củng cố sâu hơn về chuyên đề này
Bài viết bao gồm cả lý thuyết và bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử bằng việc phối hợp các phương pháp. Phần lý thuyết có đầy đủ các công thức và tính chất các em đã được học để áp dụng làm các bài tập. Các bài tập đều có hướng dẫn giải giúp các em có hướng làm bài và vận dụng tốt để làm những bài sau.
Bài viết bao gồm cả lý thuyết và bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. Phần lý thuyết có đầy đủ các công thức và tính chất các em đã được học để áp dụng làm các bài tập. Các bài tập đều có hướng dẫn giải giúp các em có hướng làm bài và vận dụng tốt để làm những bài sau.
Bài viết bao gồm cả lý thuyết và bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. Phần lý thuyết có đầy đủ các công thức và tính chất các em đã được học để áp dụng làm các bài tập. Các bài tập đều có hướng dẫn giải giúp các em có hướng làm bài và vận dụng tốt để làm những bài sau.
Bài viết này đưa ra cho các bạn các phương pháp giải bài toán về phương trình nghiệm nguyên Nguồn: internet
Hằng đẳng thức là phần kiến thức khá quan trọng trong các tiết học mở đầu chương trình đại số 8. Đây cũng là một công cụ quan trọng giúp giải quyết các bài toán về phân tích đa thức trở nên đơn giản hơn. Nguồn: ST
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung là một trong những phần kiến thức khá quan trọng giúp HS xử lý các bài toán phức tạp hơn. Nguồn: ST
Bài viết này đưa ra cho các bạn các dạng bài toán cần khai thác khi học phép phân tích đa thức thành nhân tử và cách làm các bài tập đó. Nguồn: ST