ÔN TẬP VỀ ĐA THỨC – PHẦN 2

Cập nhật lúc: 14:13 04-11-2018 Mục tin: LỚP 8


Bài viết bao gồm các bài toán cơ bản và nâng cao kèm theo hướng dẫn về kiến thức đa thức đã học để các em có thể dễ dàng ôn tập, củng cố lại

Xem thêm:

ÔN TẬP VỀ ĐA THỨC – PHẦN 2

Bài 1: Làm tính nhân:

a, 3x(x2 – 7x + 9)

b, 2/5 xy(x2y – 5x + 10y)

Lời giải:

a, 3x(x2 – 7x + 9) = 3x3 – 21x2 + 27x

b, 2/5 xy(x2y – 5x + 10y) = 2/5 x3y2 – 2x2y + 4xy2

Bài 2: Làm tính nhân:

a, (x2 – 1)(x2 + 2x)

b, (x + 3y)(x– 2xy + y)

c, (2x – 1)(3x + 2)(3 – x)

Lời giải:

a, (x2 – 1)(x2 + 2x)

= x4 + 2x3 – x2 – 2x

b, (x + 3y)(x2 – 2xy + y)

= x– 2x2y + xy + 3x2y – 6xy+ 3y2

= x3 + x2y + xy – 6xy2 + 3y2

c, (2x – 1)(3x + 2)(3 – x)

= (6x2 + 4x – 3x – 2)(3 – x)

= (6x2 + x – 2)(3 – x)

= 18x2 – 6x3 + 3x – x2 – 6 + 2x

= 17x2 – 6x3 + 5x – 6

Bài 3: Tính nhanh giá trị của mỗi biểu thức sau:

a, 1,62 + 4.0,8.3,4 + 3,42

b, 34.54 – (152 + 1)(152 – 1)

c, x4 – 12x+ 12x– 12x + 111 tại x = 11

Lời giải:

a, 1,62 + 4.0,8.3,4 + 3,42

= 1,62 + 2.1,6.3,4 + 3,42

= (1,6 + 3,4)2 = 52 = 25

b, 34.54 – (152 + 1)(152 – 1)

= (3.5)4 – (15– 1)

= 154 - 154 + 1 = 1

c, Với x = 11, ta có: 12 = x + 1

Suy ra: x4 – 12x3 + 12x2 – 12x + 111

= x4 – (x + 1)x3 + (x + 1)x2 – (x + 1)x + 111

= x4 - x4 - x3 + x3 + x2 - x2 – x + 111 = - x + 111

Thay x = 11 vào biểu thức ta được: - x + 111 = - 11 + 111 = 100

Bài 4: Rút gọn biểu thức:

a, (6x + 1)2 + (6x – 1)2 – 2(1 + 6x)(6x – 1)

b, 3(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1)

Lời giải:

a, (6x + 1)2 + (6x – 1)2 – 2(1 + 6x)(6x – 1)

= (6x + 1)– 2(1 + 6x)(6x – 1) + (6x – 1)2

= [(6x + 1) – (6x – 1)]2

= (6x + 1 – 6x + 1)2 = 22 = 4

b, 3(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1)

= (22 – 1)(22 + 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1)

= (24 - 1)(24 + 1)(28 + 1)(216 + 1)

= (28 - 1)(2+ 1)(216 + 1)

= (216 - 1)(216 + 1)

= 232 – 1

Bài 5: Phân tích đa thức thành nhân tử:

a, x3 – 3x2 – 4x + 12

b, x4 – 5x2 + 4

c, (x + y + z)3 – x3 – y3 – z3

Lời giải:

a, x3 – 3x2 – 4x + 12

= (x3 – 3x2 ) – (4x – 12)

= x2(x – 3) – 4(x – 3)

= (x – 3)(x2 – 4)

= (x – 3)(x + 2)(x – 2)

b, x4 – 5x2 + 4

= x4 – 4x2 - x2 + 4

= (x4 – 4x2 ) – (x2 - 4)

Bài 6: Làm tính chia:

a) (6x3– 7x2– x + 2) : (2x + 1)

b) (x4– x3+ x2 + 3x) : (x2 – 2x + 3)

c) (x2– y2+ 6x + 9) : (x + y + 3)

Lời giải:

a)

 

b)

c) (x2– y2+ 6x + 9) : (x + y + 3)

= (x2 + 6x + 9 – y2) : (x + y + 3)

= [(x+ 2.x.3 + 32) – y2] : (x + y + 3)

= [(x + 3)2 – y2] : (x + y + 3)

= (x + 3 + y)(x + 3 – y) : (x + y + 3)

= x + 3 – y = x – y + 3

Bài 7: Tìm x, biết:

a) \(\frac{2}{3}x({x^2} - 4) = 0\)

b) (x + 2)2– (x – 2)(x + 2) = 0

c) x + 2√2 x2+ 2x3= 0

Lời giải

\(\begin{array}{l}a)\frac{2}{3}x({x^2} - 4) = 0\\ \Leftrightarrow \frac{2}{3}x({x^2} - {2^2}) = 0\\ \Leftrightarrow \frac{2}{3}x(x + 2)(x - 2) = 0\end{array}\)

Hoặc x = 0

Hoặc x – 2 = 0 => x = 2

Hoặc x + 2 = 0 => x = - 2

Vậy x = 0; x = - 2; x = 2

b) (x + 2)2– (x – 2)(x + 2) = 0

⇔ (x + 2)[(x + 2) – (x – 2)] = 0

⇔ (x + 2)(x + 2 – x + 2) = 0

⇔ (x + 2).4 = 0

⇔ x + 2 = 0

=> x = - 2

\(\begin{array}{l}c)x + 2\sqrt 2 {x^2} + 2{x^3} = 0\\ \Leftrightarrow x(1 + 2\sqrt 2 x + 2{x^2}) = 0\\ \Leftrightarrow x{\rm{[}}1 + 2\sqrt 2 x + {(\sqrt 2 x)^2}{\rm{]}} = 0\\ \Leftrightarrow x{(1 + \sqrt 2 x)^2} = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  - \frac{1}{{\sqrt 2 }}\end{array} \right.\end{array}\)

Bài 8: Chứng minh:

a) x2– 2xy + y2+ 1 > 0 với mọi số thực x và y.

b) x – x2– 1 < 0 với mọi số thực x.

Lời giải:

a) Ta có:

x2 – 2xy + y2 + 1

= (x2 – 2xy + y2) + 1

= (x – y)2 + 1 > 0 do (x – y)2 ≥ 0 với mọi x, y (đpcm).

b) Ta có:

x – x2 – 1 = - (x2 – x + 1)

 

 

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

  • MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ ĐA THỨC(04/11)

    Bài viết bao gồm các dạng bài toán cơ bản và nâng cao về đa thức như Rút gọn và các câu hỏi phụ, Phân tích đa thức thành nhân tử, Tìm x, Nhân - chia đa thức...để các em ôn tập và củng cố kiến thức

  • ÔN TẬP VỀ ĐA THỨC (04/11)

    Bài viết bao gồm các cả lý thuyết và bài tập. Phần lý thuyết là tổng hợp lại các kiến thức các em đã học về đa thức. Phần bài tập gồm các bài toán cơ bản và nâng cao kèm theo hướng dẫn để các em có thể dễ dàng ôn tập

  • Một số đề kiểm tra(24/09)

    Bài viết gửi tới các bạn một số đề kiểm tra kiến thức toán trong chương 1 đại số 8 Nguồn: internet

  • Bài tập luyện tập ôn tập chương 1 đại số 8(13/09)

    Bài viết này đưa ra các bài tập vận dụng giúp các bạn ôn tập lại kiến thức trong chương và rèn luyện các kĩ năng tính toán, suy luận. Nguồn: internet

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!