Cập nhật lúc: 00:14 21-11-2018 Mục tin: LỚP 6
Xem thêm:
MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ PHÂN SỐ
Bài 1: Tính
\(\begin{array}{l}
a)\;\frac{3}{5} - \frac{2}{3} + \frac{{16}}{{15}}\\
b)\; - 2,4 + 1,5:\left( {1 - \frac{2}{3}} \right)\\
c)\;\left( {3\frac{1}{2}:\frac{{21}}{{32}} - \frac{8}{{21}}} \right).4\frac{5}{7} + 2\frac{7}{8}\\
d)\;\frac{1}{{3.4}} + \frac{1}{{4.5}} + \frac{1}{{5.6}} + \frac{1}{{6.7}} + \frac{1}{{7.8}}
\end{array}\)
Bài 2 : Tính
\(\begin{array}{l}
a)\; - 1,7:\left( {1 + \frac{2}{3}} \right)\\
b)\;\left( { - \frac{2}{3}} \right) + \frac{3}{4} - \left( { - \frac{1}{6}} \right) + \left( { - \frac{2}{5}} \right)\\
c)\;\left( { - \frac{3}{7}:\frac{2}{{11}} + \frac{{ - 4}}{7}:\frac{2}{{11}}} \right).\frac{7}{{33}}\\
d)\;\frac{{ - 5}}{8} + \frac{4}{9}:\left( { - \frac{2}{3}} \right) - \frac{7}{{20}}.\left( { - \frac{5}{{14}}} \right)
\end{array}\)
Bài 3 : Tính
\(\begin{array}{l}
a)\;\frac{{ - 2}}{3} + \frac{7}{2}.\frac{3}{4}\\
b)\;\frac{{ - 4}}{9}:\frac{{16}}{{27}} + \left( { - \frac{1}{4}} \right)\\
c)\;\frac{4}{{11}}.\frac{{ - 2}}{9} + \frac{4}{{11}}.\frac{{ - 8}}{9} + \frac{4}{{11}}.\frac{1}{9}\\
d)\;\left[ { - 12\frac{5}{9}.\left( {\frac{5}{7} + 4\frac{1}{5}} \right)} \right]:\frac{5}{6}
\end{array}\)
Bài 4 : Tính
a)
b)
c)
d)
Bài 5 : Tính
a)
b)
c)
d)
Bài 1: Tìm x
a)
b) (4,5 – 2x ).
c)
d)
Bài 2: Tìm x :
a)
b)
c)
d)
Bài 3 : Tìm x
a) ( x-4 ).( x+5 ) = 0
b)
c)
d) 60% x +
Bài 4 : Tìm x
a)
b)
c)
d)
Bài 5 : Tìm x
a) 25% x = 75
b)
c)
d)
Bài 6 : Tìm x
Bài 1 :
Tổng kết năm học ba lớp 6A, 6B, 6C có 45 em đạt học sinh giỏi. Số học sinh giỏi của lớp 6A bằng 1/3 tổng số học học sinh . Số học sinh giỏi của lớp 6B bằng 120% số học sinh giỏi của lớp 6A . Tính số học sinh giỏi mỗi lớp
Bài 2 :
Bạn Hùng đọc một quyển sách trong ba ngày. Ngày thứ nhất đọc 1/6 số trang cuốn sách , ngày thứ hai đọc 2/3 số trang cuốn sách , ngày thứ ba đọc hết 30 trang cuối cùng.
a) Hỏi quyển sách có bao nhiêu số trang?
b Tính số trang bạn Hùng đọc ngày thứ nhất và số trang bạn Hùng đọc ngày thứ hai
Bài 3 :
Lớp 6A có 40 học sinh bao gồm ba loại : giỏi , khá , trung bình . Số học sinh khá bằng 40% số học sinh cả lớp . Số học sinh giỏi bằng 1/4 số học sinh cả lớp . tính học sinh trung bình của lớp 6A. Số học sinh trung bình chiếm bao nhiêu phần trăm học sinh cả lớp.
Bài 4:
Sơ kết học kì 1 lớp 6A có 27 học sinh đạt loại khá , giỏi chiếm 3/5 số học sinh cả lớp .
a) Tìm số học sinh lớp 6A
b) Tổng kết cuối năm học số học sinh khá và giỏi chiếm 80% số học sinh lớp . Biết rằng số học sinh giỏi bằng 5/7 số học sinh khá . Tìm số học sinh giỏi , số học sinh khá cuối năm của lớp 6A
Bài 5
Lớp học có 45 học sinh , trong đó : 20% tổng số là học sinh giỏi , số học sinh giỏi bằng 3/7 số học sinh tiên tiến , số còn lại là học sinh trung bình . Tính số học sinh giỏi , tiên tiến, trung bình của lớp?
Bài 6
Một lớp có 45 học sinh xếp loại học lực gồm 3 loại : giỏi, khá , trung bình .
Số học sinh trung bình chiếm 7/15 số học sinh cả lớp . Số học sinh khá bằng 5/8 số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi của lớp.
Bài 7
Một lớp học có 40 học sinh gồm 3 loại : giỏi , khá , trung bình. Số học sinh giỏi chiếm 30% số học sinh cả lớp .Số học sinh khá bằng 5/7 số học sinh còn lại ( học sinh còn lại gồm : học sinh khá , học sinh trung bình ) .Tính số học sinh mỗi loại?
Bài 8
Ba đội lao động có tất cả 200 người. Số người đội I chiếm 40% tổng số người . Số người đội II chiếm 45% số người đội I . Tính số người đội III ?
Bài 9
Một trường THCS có 180 học sinh khối 6. Số học sinh khối 7 bằng 19/20 số học sinh khối 6 . Tính số học sinh khối 7 và số học sinh của cả hai khối.
Bài 10
Một hình chữ nhật có chiều dài 35cm, chiều rộng bằng 4/7 chiều dài . Tính chiều rộng và diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
Bài 2: Tính giá trị biểu thức :
Bài 3 : Chứng minh phân số sau là phân số tối giản :
Bài 4 : Tìm số nguyên n sao cho phân số nhận giá trị nguyên
Bài 5 : Tính tổng
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Trong bài viết này, các em sẽ được làm quen với 2 dạng bài tập liên quan đến toán đố về phân số, đó là dạng toán tính số lượng và bài toán năng suất. Với bài toán tính năng suất, các em còn được cung cấp cách giải và công thức tổng quát để giải quyết loại bài tập này. Các bài toán trong đây đều có kèm hướng dẫn để các em tham khảo.
Bài viết này là phần cuối trong chuỗi 12 dạng bài tập về phân số, cung cấp cho các em các dạng bài tập cơ bản sau cùng về phần kiến thức này, như là tính toán, tìm x liên quan đến hỗn số, số thập phân, tỷ sô phần trăm, tính nhanh, bài toán lời văn, tìm một số khi biết giá trị phân số của nó, vẽ biểu đồ...
Bài viết là phần tiếp theo của chuỗi bài 12 dạng bài tập về phân số, cung cấp cho các em một số dạng bài tập như làm phép trừ phân số, điền số vào ô trống, tìm x, giải bài toán có lời văn, làm phép nhân - chia phân số...Mỗi dạng lại bao gồm rất nhiều bài tập lẻ để các em luyện tập
Trong bài viết này, các em sẽ được ôn tập lại kiến thức của các bài toán liên quan đến chương 3 - phân số, gòm các dạng bài như quy đồng phân số, so sánh phân số, tìm x dựa vào hai phân số bằng nhau, phép cộng phân số...Có rất nhiều bài tập lẻ đa dạng từ khó đến dễ để các em luyện tập.