Cập nhật lúc: 12:01 14-11-2018 Mục tin: LỚP 8
Xem thêm:
LUYỆN TẬP HÌNH THANG
Câu 1: Tính các góc của hình thang ABCD (AB // CD), biết rằng A = 3D, B - C = 30o.
Lời giải:

Ta có: AB // CD ⇒ A + D = 180o (hai góc trong cùng phía)
Ta có: A = 3D (gt)
⇒ 3D + D = 180o ⇒ D = 45o ⇒ A = 3.45o = 135o
B + C = 180o (hai góc trong cùng phía)
B - C = 30o (gt)
⇒ 2B = 210o ⇒ B = 105o
C = B - 30o = 105o – 30o = 75o
Câu 2: Tứ giác ABCD có BC = CD và DB là tia phân giác của góc D. chứng minh rằng ABCD là hình thang.
Lời giải:

ΔBCD có BC = CD (gt) nên ΔBCD cân tại C.
⇒ ∠B1= ∠D1(tính chất tam giác cân)
Mà ∠D1= ∠D2(gt)
Suy ra: ∠B1= ∠D2
Do đó: BC // AD (vì có cặp góc ở vị trí so le trong bằng nhau)
Vậy ABCD là hình thang.
Câu 3: Xem các hình dưới và cho biết:

a, Tứ giác ở hình (1) chỉ có mấy cặp cạnh đối song song?
b, Tứ giác ở hình (3) có mấy cặp cạnh đối song song?
c, Tứ giác ở hình nào là hình thang?
Lời giải:
a, Tứ giác ở hình (1) chỉ có 1 cặp cạnh đối song song.
b, Tứ giác ở hình (3) có hai cặp cạnh đối song song.
c, Tứ giác ở hình (1) và hình (3) là hình thang.
Câu 4: Tính các góc B và D của hình thang ABCD, biết rằng: A = 60o, C = 130o
Lời giải:

Trong hình thang ABCD, ta có A và C là hai góc đối nhau.
a, Trường hợp A và B là 2 góc kề với cạnh bên.
⇒ AB // CD
A + B = 180o (hai góc trong cùng phía bù nhau)
⇒ B = 180o - A = 180o – 60o = 120o
C + D = 180o (hai góc trong cùng phía bù nhau)
⇒ D = 180o - C = 180o – 130o = 50o
b, Trường hợp A và D là 2 góc kề với cạnh bên.
⇒ AB // CD
A + D = 180o (hai góc trong cùng phía bù nhau)
⇒ D = 180o - A = 180o – 60o = 120o
C + B = 180o (hai góc trong cùng phía bù nhau)
⇒ B = 180o - C = 180o – 130o = 50o
Câu 5: Chứng minh rằng trong hình thang có nhiều nhất là hai góc tù, có nhiều nhất là hai góc nhọn.
Lời giải:

Xét hình thang ABCD có AB //CD.
Ta có:
* ∠A và ∠D là hai góc kề với cạnh bên
⇒ ∠A + ∠D = 180o (2 góc trong cùng phía) nên trong hai góc đó có nhiều nhất 1 góc nhọn và có nhiều nhất là 1 góc tù.
* ∠B và ∠C là hai góc kề với cạnh bên
⇒ ∠B + ∠C = 180o (2 góc trong cùng phía) nên trong hai góc đó có nhiều nhất 1 góc nhọn và có nhiều nhất là 1 góc tù.
Vậy trong bốn góc là A, B, C, D có nhiều nhất là hai góc tù và có nhiều nhất là hai góc nhọn.
Câu 6: Chứng minh rằng trong hình thang các tia phân giác của hai góc kề với một cạnh bên vuông góc với nhau.
Lời giải:

Giả sử hình thang ABCD có AB // CD
* Ta có: ∠A1= ∠A2= 12 ∠A (gt)
∠D1= ∠D2= 12 ∠D (gt)
Mà ∠A + ∠D = 180o (2 góc trong cùng phía bù nhau)
Suy ra: ∠A1+ ∠D1= 12 (∠A1+ ∠D1) = 90o
* Trong ΔAED, ta có:
(AED) + ∠A1+ ∠D1= 180o (tổng 3 góc trong tam giác)
⇒ (AED) = 180o – (∠A1+ ∠D1) = 180o - 90o
Vậy AE ⊥ DE.
Câu 7: Cho tam giác ABC, các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC cắt các cạnh AB và AC ở D và E.
a, Tìm các hình thang trong hình vẽ.
b, Chứng minh rằng hình thang BDEC có một đáy bằng tổng hai cạnh bên.
Lời giải:

a, Đường thẳng đi qua I song song với BC cắt AB tại D và AC tại E, ta có các hình thang sau: BDEC, BDIC, BIEC
b, DE // BC (theo cách vẽ)
⇒ ∠I1= ∠B1(hai góc so le trong)
Mà ∠B1= ∠B2(gt)
Suy ra: ∠I1= ∠B2
Do đó: ΔBDI cân tại D ⇒ DI = DB (1)
Ta có: ∠I2= ∠C1(so le trong)
∠C1= ∠C2(gt)
Suy ra: ∠I1= ∠C2 do đó: ΔCEI cân tại E
⇒ IE = EC (2)
DE = DI + IE (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: DE = BD + CE
Câu 8: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Ở phía ngoài tam giác ABC, ve tam giác BCD vuông cân tại B. Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
Lời giải:

Vì ΔABC vuông cân tại A nên ∠C1= 45o
Vì ΔBCD vuông cân tại B nên ∠C2= 45o
∠(ACD) = ∠C1+ ∠C2= 45o + 45o = 90o
⇒ AC ⊥ CD
Mà AC ⊥ AB (gt)
Suy ra: AB //CD
Vậy tứ giác ABCD là hình thang vuông.
Câu 9: Hình thang vuông ABCD có ∠A = ∠D = 90o, AB = AD = 2cm, DC = 4cm. Tính các góc của hình thang.
Lời giải:

Kẻ BH ⊥ CD
Ta có: AD ⊥ CD (gt)
Suy ra: BH // AD
Hình thang ABHG có hai cạnh bên song song nên HD = AB và BH = AD
AB = AD = 2cm (gt)
⇒ BH = HD = 2cm
CH = CD – HD = 4 – 2 = 2 (cm)
Suy ra: ΔBHC vuông cân tại H ⇒ ∠C = 45o
∠B + ∠C = 180o (2 góc trong cùng phía) ⇒ ∠B = 180o – 45o = 135o
Câu 10: Chứng minh rằng tổng hai cạnh bên của hình thang lớn hơn hiệu của hai đáy.
Lời giải:

Giả sử hình thang ABCD có AB // CD
Từ B kẻ đường thẳng song song với AD cắt CD tại E.
Hình thang ABED có hai cạnh bên song song nên AB = ED và AD = BE
Ta có: CD – AB = CD – ED = EC (1)
Trong ΔBEC ta có:
BE + BC > EC (bất đẳng thức tam giác)
Mà BE = AD
Suy ra: AD + BC > EC (2)
Từ (1) và (2) suy ra: AD + BC > CD – AB
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết bao gồm ba phần: lý thuyết, ví dụ và bài tâp. Phần lý thuyết nhắc lại các kiến thức mà các em đã học về hình thang cân và trục đối xứng, ngoài ra bổ sung thêm một số kiến thức nâng cao. Phần ví dụ đưa ra các ví dụ kèm theo hướng dẫn giải để các em làm quen và biết cách giải quyết bài toán theo hướng nào. Phàn bài tập gồm các bài toán tự giải để các em ôn lại phần kiến thức có trong bài viết.
Bài viết bao gồm cả phần lý thuyết và phần ví dụ cũng như bài tập, lý thuyết cung cấp các kiến thức cụ thể về hình thang và hình thang cân, cũng như cách làm thế nào để chứng minh một hình thang là hình thang cân, ví dụ đi kèm theo đó là hướng dẫn giải, để các em có thể dễ dàng xem lại sau khi làm xong, bài tập trải dài từ dễ đến khó để các em vận dụng lại kiến thức đã học.
Trong bài viết này, các em sẽ được ôn tập lại về phầ kiến thức hình thang cân, thông qua các bài tập cơ bản, có hướng dẫn kèm theo để dễ dàng luyện tập, củng cố bài trên lớp.
Bài viết bao gồm lý thuyết và bài tập về hình thang cân, các phần lý thuyết được trình bày khoa học đầy đủ cung cấp cho các em kiến thức để làm phần bài tập áp dụng bên dưới. Dưới mỗi bài tập đều có lời giải kèm theo để các em đối chiếu sau khi làm xong.
Đường trung bình là một trong các bài học đầu khi ta học hình học 8. Đây là một phần kiến thức khá quan trọng giúp ta giải quyết các vấn đề trong một bài toán cụ thể. Nguồn: ST
Các bài tập này sẽ giúp các bạn củng cố các khái niệm, tính chất cũng như cách chứng minh một hình là hình thang và hình thang cân. Nguồn: Sưu tầm
Ở chương trình hình học 8, các bạn sẽ được tìm hiểu rõ hơn về các hình đặc biệt, và trong số đó có hình thang - hình thang cân. Bài viết này đưa ra cho các bạn lý thuyết về hình thang, hình thang cân, dấu hiệu nhận biết và một số cách chứng minh cùng các bài tập vận dụng. Nguồn: Sưu tầm