Cập nhật lúc: 21:04 02-11-2018 Mục tin: LỚP 6
Xem thêm:
KIỂM TRA CỘNG HAI SỐ NGUYÊN (CÓ ĐÁP ÁN)
Bài 1. Tìm x, biết: \(|x| + x = 6\)
Bài 2. So sánh:
\(\begin{array}{l}a)( - 3) + ( - 5)vs - |( - 3) + 11|\\b)|( - 2) + 1| + |( - 1) + ( - 2)|vs4\end{array}\)
Bài 3. Tính tổng: \(S = ( - 1) + 2 + ( - 3) + ... + ( - 99) + 100\)
Bài 4. Tính tổng các số nguyên x, biết: −6≤x<5
Bài 5. Tính tổng: S=2+(−4)+6+(−8)+...+(2010)
Bài 6. Tính tổng các số nguyên x thỏa mãn điều kiện |x|<5
Bài 7. Tìm số nguyên m, biết |m|=(−5)+7.
Bài 8. Tìm số nguyên x, biết x+(−5)=−7.
Bài 9. Viết ba số tiếp theo của dãy số sau: −5,−2,1....
Bài 10. Tính giá trị của biểu thức
a) x+(−15)+|−3|, biết x = −3.
b) [|x|+(−5)]+(−15), biết x = −2.
Bài 11. Tính tổng: S các số nguyên x, biết |x|<10.
Bài 12. So sánh: (−6)+(−3)+2 và (−6)+2
Bài 13. Tính tổng
a) (−8) + (−7) + (−10) + 20
b) 3+(−5)+7+(−9)+11+(−13)
Bài 14. Tìm x∈Z , biết:
a) |x+2|=0.
b) |x|<(−3).|−5|
Bài 15. Tính tổng các số nguyên x, biết: 2≤|x|<7
Bài 16. Viết ba số tiếp theo của dãy số sau: −5,−2,1,...
GIẢI
Bài 1.
+ \(\begin{array}{l}x \ge 0 = > |x| = x.\\ = > |x| + x = 6 \Rightarrow x + x = 6 \Rightarrow 2x = 6 \Rightarrow x = 3\end{array}\)
+ \(\begin{array}{l}x < 0 = > |x| = - x\\ = > |x| + x = 5 = > - x + x = 5(sai)\end{array}\)
Vậy x=3
Bài 2. a) (−3)+(−5)=−8; (−3)+11=8 ⇒ −|8|=−8
⇒−8=−8 ⇒ (−3)+(−5)=−|(−3)+11|
b) ) |(−2)+1|+|(−1)+(−2)|=|−1|+|−3|=1+3=4
Vậy hai số bằng nhau
Bài 3.
S=[(−1)+2]+[(−3)+4]+...+[(−99)+100]=1+1+...+1 (50 số hạng 1)
Bài 4. Vì x∈Z và −6≤x<5.
⇒x=−6;−5;−4;−3;−2;−1;0;1;2;3;4
⇒(−6)+(−5)+...+3+4=(−6)+(−5)+[(−4)+4]+[(−3)+3]+[(−2)+2]+[(−1)+1] = −11
Bài 5. Viết lại: S=[2+(−4)]+[6+(−8)]+...+[2010+(−2012)]
Vì 2=2.1;4=2.2;....2012=2.1006 nên trong tổng trên có 1006 số hạng (mỗi số hạng được đặt trong dấu [...])
Vậy S=(−2)+(−2)+...+(−2)=−2012
Bài 6. Vì x ∈ Z ⇒ |x|∈N, |x|<5⇒|x|∈{0,1,2,3,4}
⇒x∈{0,±1,±2,±3,±4}
Ta có: 0 + [(−4)+4]+[(−3)+3]+[(−2)+2]+[(−1)+1] = 0
Bài 7. Ta có: (−5)+7=2
Vậy |m|=2⇒m=2 hoặc m=−2.
Bài 8. Vì (−2)+(−5) = −7 ⇒ x=−2
Bài 9. Vì (−5)+3=−2; (−2)+3=1
Vậy ba số tiếp theo là : −5,−2,1,4,7,10
Bài 10.
a) Thay x=−3 vào biểu thức đã cho, ta được:
(−3)+(−15)+|−3| = (−3)+(−15)+3
= [(−3)+3]+(−15)= −15.
b) Thay x = −2 vào biểu thức đã cho, ta được
|(−2)+(−5)|+(−15)
= |−7|+(−15)
= 7+(−15) = −8.
Bài 11. Với x∈Z ⇒ |x|∈N, |x|<10
⇒|x|=0;|x|=1;|x|=2;...; |x|=9;|x|=10
⇒x∈{0,±1,±2,...±9,±10}.
Ta được: 0+1+(−1)+2+(−2)+...+9+(−9)+10+(−10)
=[1+(−1)]+[2+(−2)]+...+[9+(−9)]+[10+(−10)]=0
Bài 12. Ta có: (−6)+(−3)+2=(−9)+2=−7;(−6)+2=−4
⇒−7
Bài 13.
a) (−8) + (−7)+(−10) + 20
= [(−8)+(−7)+(−10)] + 20
= (−25)+20 = −5
b) [3+(−5)]+[7+(−9)]+[11+(−13)]
=(−2)+(−2)+(−2)=−6.
Bài 14.
a) x∈Z ⇒ x+2∈Z ⇒ |x+2|∈N
Mà |x+2|=0 ⇒ x+2=0. Vậy x=−2x=−2.
b) Ta có: (−3)+|−5| = (−3)+5 = 2.
Vì x∈Z
⇒|x|∈N và |x|
Bài 15. x∈Z ⇒|x|∈N mà 2≤|x|<7.
⇒|x|∈{2,3,4,5,6}.
⇒x∈{±2,±3,±4,±5,±6}.
Khi đó: [2+(−2)]+[3+(−3)]+[4+(−4)] +[5+(−5)]+[6+(−6)]=0
Bài 16. Ta có: (−5)+3=−2; (−2)+3=1 ⇒1+3=4; 4+3=7; 7+3=10.
Vậy ta được: −5,−2,1,4,7,10.
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết gồm cả lý thuyết và bài tập liên quan đến chuyên đề cộng và trừ các số nguyên, bài viết có các dạng bài như Cộng trừ số nguyên, bài tập áp dụng quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế...kèm lời giải chi tiết để các em ôn tập lại.
Bài viết gồm các bài toán từ cơ bản đến nâng cao, kèm theo đán án hướng dẫn liên quan đến cộng hai số nguyên khác dấu, giúp các em ôn tập lại và củng cố kiến thức.
Bài viết cung cấp cho các em các bài tập kèm lời giải liên quan đến cộng hai số nguyên khác dấu để các em luyện tập, củng cố kiến thức của bài.
Bài viết bao gồm đầy đủ lý thuyết về cộng hai số nguyên khác dấu. Trong bài còn có các dạng bài tập áp dụng và lời giải chi tiết giúp các em có thể nắm chắc và hiểu sâu bài học.