Cập nhật lúc: 18:55 02-11-2018 Mục tin: LỚP 6
Xem thêm:
CHUYÊN ĐỀ DÃY SỐ VIẾT THEO QUY LUẬT
I. Phương pháp dự đoán và quy nạp:
Trong một số trường hợp khi gặp bài toán tính tổng hữu hạn
\({S_n} = {a_1} + {a_2} + ... + {a_n}\) (1)
Bằng cách nào đó ta biết được kết quả (dự đoán, hoặc bài toán chứng minh khi đã cho biết kết quả). Thì ta nên sử dụng phương pháp này và hầu như thế nào cũng chứng minh được.
Ví dụ 1: Tính tổng Sn =1+3+5 +… + (2n -1)
Thử trực tiếp ta thấy : S1 = 1
S2 = 1 + 3 =22
S3 = 1+ 3+ 5 = 9 = 32
… … …
Ta dự đoán Sn = n2
Với n = 1; 2; 3 ta thấy kết quả đúng
Giả sử với n = k (k 1) ta có Sk = k 2 (2)
Ta cần phải chứng minh Sk + 1 = ( k +1 ) 2 (3)
Thật vậy cộng 2 vế của (2) với 2k +1 ta có
1+3+5 +… + (2k – 1) + (2k +1) = k2 + (2k +1)
Vì k2 + (2k +1) = (k +1) 2 nên ta có (3) tức là Sk+1 = ( k +1) 2
Theo nguyên lý quy nạp bài toán được chứng minh
Vậy Sn = 1+3 + 5 + … + ( 2n -1) = n2
Tương tự ta có thể chứng minh các kết quả sau đây bằng phương pháp quy nạp toán học.
\(\begin{array}{l}1)1 + 2 + 3 + ... + n = \frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}\\2){1^2} + {2^2} + ... + {n^2} = \frac{{n\left( {n + 1} \right)\left( {2n + 1} \right)}}{6}\\3){1^3} + {2^3} + ... + {n^3} = {\left( {\frac{{n\left( {n + 1} \right)}}{2}} \right)^2}\\4){1^5} + {2^5} + ... + {n^5} = \frac{1}{{12}}.{n^2}{\left( {n + 1} \right)^2}\left( {2{n^2} + 2n - 1} \right)\end{array}\)
II. Phương pháp khử liên tiếp:
Giả sử ta cần tính tổng (1) mà ta có thể biểu diễn \({a_i},i = 1,2,3...,n\), qua hiệu hai số hạng liên tiếp 1 dãy số khác, chính xác hơn, giả sử:
\(\begin{array}{l}{a_1} = {b_1} - {b_2}\\{a_2} = {b_2} - {b_3}\\...\\{a_n} = {b_n} - {b_{n + 1}}\end{array}\)
Khi đó ta có ngay:
\(\begin{array}{l}{s_n} = \left( {{b_1} - {b_2}} \right) + \left( {{b_2} - {b_3}} \right) + .... + \left( {{b_n} - {b_{n + 1}}} \right)\\ = {b_1} - {b_{n + 1}}\end{array}\)
Ví dụ 2: Tính tổng:
\(S = \frac{1}{{10.11}} + \frac{1}{{11.12}} + \frac{1}{{12.13}} + ... + \frac{1}{{99.100}}\)
Ta có: \(\frac{1}{{10.11}} = \frac{1}{{10}} - \frac{1}{{11}},\frac{1}{{11.12}} = \frac{1}{{11}} - \frac{1}{{12}},...,\frac{1}{{99.100}} = \frac{1}{{99}} - \frac{1}{{100}}\)
Do đó:
\(S = \frac{1}{{10}} - \frac{1}{{11}} + \frac{1}{{11}} - \frac{1}{{12}} + ... + \frac{1}{{99}} - \frac{1}{{100}} = \frac{1}{{10}} - \frac{1}{{100}} = \frac{9}{{100}}\)
\(\begin{array}{l}{S_n} = \frac{1}{{1.2}} + \frac{1}{{2.3}} + ... + \frac{1}{{n\left( {n + 1} \right)}}\,\,\left( {n > 1} \right)\\ = 1 - \frac{1}{{n + 1}} = \frac{n}{{n + 1}}\end{array}\)
Ví dụ 3: Tính tổng
\({S_n} = \frac{1}{{1.2.3}} + \frac{1}{{2.3.4}} + \frac{1}{{3.4.5}} + ... + \frac{1}{{n\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}\)
Ta có \({S_n} = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{1.2}} - \frac{1}{{2.3}}} \right) + \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{2.3}} - \frac{1}{{3.4}}} \right) + ... + \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{n\left( {n + 1} \right)}} - \frac{1}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}} \right)\)
\({S_n} = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{1.2}} - \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{2.3}} - \frac{1}{{3.4}} + ... + \frac{1}{{n\left( {n + 1} \right)}} - \frac{1}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}} \right)\)
\({S_n} = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{1.2}} - \frac{1}{{\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}} \right) = \frac{{n\left( {n + 3} \right)}}{{4\left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}\)
Ví dụ 4: Tính tổng
\({S_n} = 1! + 2.2! + 3.3! + .... + n.n!\, \left( {n! = 1.2.3...n} \right)\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}1! = 2! - 1!\\2.2! = 3! - 2!\\3.3! = 4! - 3!\\...\\n.n! = \left( {n + 1} \right) - n!\end{array}\)
Vậy
\(\begin{array}{l}{S_n} = 2! - 1! + 3! - 2! + 4! - 3! + .... + \left( {n + 1} \right)! - n!\\ = \left( {n + 1} \right)! - 1! = \left( {n + 1} \right)! - 1\end{array}\)
Ví dụ 5: Tính tổng
\({S_n} = \frac{3}{{{{\left( {1.2} \right)}^2}}} + \frac{5}{{{{\left( {2.3} \right)}^2}}} + .... + \frac{{2n + 1}}{{{{\left( {n\left( {n + 1} \right)} \right)}^2}}}\)
Ta có: \(\frac{{2i + 1}}{{{{\left( {i\left( {i + 1} \right)} \right)}^2}}} = \frac{1}{{{i^2}}} - \frac{1}{{{{\left( {i + 1} \right)}^2}}};i = 1;2;3;...;n\)
Do đó \({S_n} = \left( {1 - \frac{1}{{{2^2}}}} \right) + \left( {\frac{1}{{{2^2}}} - \frac{1}{{{3^2}}}} \right) + .... + \left( {\frac{1}{{{n^2}}} - \frac{1}{{{{\left( {n + 1} \right)}^2}}}} \right)\)
\( = 1 - \frac{1}{{{{\left( {n + 1} \right)}^2}}} = \frac{{n\left( {n + 2} \right)}}{{{{\left( {n + 1} \right)}^2}}}\)
III. Phương pháp giải phương trình với ẩn là tổng cần tính:
Ví dụ 6: Tính tổng
\(S = 1 + 2 + {2^2} + .... + {2^{100}}\) (4)
Ta viết lại S như sau:
\(\begin{array}{l}S = 1 + 2\left( {1 + 2 + {2^2} + .... + {2^{99}}} \right)\\S = 1 + 2\left( {1 + 2 + {2^2} + .... + {2^{99}} + {2^{100}} - {2^{100}}} \right)\\ \Rightarrow S = 1 + 2\left( {S - {2^{100}}} \right)\end{array}\) (5)
Từ (5) suy ra
\(\begin{array}{l}S = 1 + 2S - {2^{101}}\\ \Rightarrow S = {2^{101}} - 1\end{array}\)
Ví dụ 7: Tính tổng
\({S_n} = 1 + p + {p^2} + {p^3} + .... + {p^n}\,\left( {p \ne 1} \right)\)
Ta viết lại \({S_n}\) dưới dạng sau:
\(\begin{array}{l}{S_n} = 1 + p\left( {1 + p + {p^2} + .... + {p^{n - 1}}} \right)\\{S_n} = 1 + p\left( {1 + p + {p^2} + .... + {p^{n - 1}} + {p^n} - {p^n}} \right)\\ \Rightarrow {S_n} = 1 + p\left( {{S_n} - {p_n}} \right)\\ \Rightarrow {S_n} = 1 + p.{S_n} - {p^{n + 1}}\\ \Rightarrow {S_n}\left( {p - 1} \right) = {p^{n + 1}} - 1\\ \Rightarrow {S_n} = \frac{{{p^{n + 1}} - 1}}{{p - 1}}\end{array}\)
Ví dụ 8: Tính tổng
\({S_n} = 1 + 2p + 3{p^2} + .... + \left( {n + 1} \right){p^n},\,\left( {p \ne 1} \right)\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}p.{S_n} = p + 2{p^2} + 3{p^3} + .... + \left( {n + 1} \right){p^{n + 1}}\\ = 2p - p + 3{p^2} - {p^2} + 4{p^3} - {p^3} + .... + \left( {n + 1} \right){p^n} - {p^n} + \left( {n + 1} \right){p^n} - {p^n} + \left( {n + 1} \right){p^{n + 1}}\\ = \left( {2p + 3{p^2} + 4{p^3} + .... + \left( {n + 1} \right){p^n}} \right) - \left( {p + p + p + ...{p^n}} \right) + \left( {n + 1} \right){p^{n + 1}}\\ = \left( {1 + 2p + 3{p^2} + 4{p^3} + .... + \left( {n + 1} \right){p^n}} \right) - \left( {1 + p + {p^2} + .... + {p^n}} \right) + \left( {n + 1} \right){p^{n + 1}}\\p.{S_n} = {S_n} - \frac{{{P^{n + 1}} - 1}}{{P - 1}} + \left( {n + 1} \right){P^{n + 1}}(VD7)\end{array}\)
Lại có \(\left( {p - 1} \right){S_n} = \left( {n + 1} \right){p^{n + 1}} - \frac{{{p^{n + 1}} - 1}}{{P - 1}}\)
\( \Rightarrow {S_n} = \frac{{\left( {n + 1} \right){p^{n + 1}}}}{{p - 1}} - \frac{{{p^{n + 1}} - 1}}{{{{\left( {P - 1} \right)}^2}}}\)
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Trong bài viết này, các em được làm quen với một phần kiến thức nâng cao là Dãy số viết theo quy luật. Dựa vào phần lý thuyết cấc em có thể làm một số dạng bài như tính tổng biểu thức có các hạng tử cồng kềnh, tính tổng các số hạng của dãy số cách đều...Các bài toán trong bài viết có những bài là ví dụ để các em tham khảo, và có những bài tự giải để các em ôn tập lại tại nhà.
Bài viết cung cấp lý thuyết và bài tập liên quan đến chuyên đề tập hợp và tập hợp con. Các em sẽ được tổng hợp lại kiến thức cũng như luyện tập với các bài tập đa dạng
Bài viết này cung cấp cho các em cả lý thuyết và bài tập để ôn tập về chủ đề tập hợp, các bài tập đều có hướng dẫn để tham khảo sau khi các em làm xong, giúp đối chiếu và kiểm tra kết quả
Bài viết cung cấp các bài tập bổ trợ kèm lời giải chi tiết về ghi số tự nhiên, giúp các em có thể nắm chắc và hiểu sâu bài học
Bài viết cung cấp các bài tập bổ trợ kèm lời giải chi tiết về ghi số tự nhiên, giúp các em có thể nắm chắc và hiểu sâu bài học
Bài này sẽ cung cấp đầy đủ cho các em lý thuyết và một số dạng bài tập tiêu biểu về ghi số tự nhiên như: GHI CÁC SỐ TỰ NHIÊN, VIẾT TẤT CẢ CÁC SỐ CÓ n CHỮ SỐ TỪ n CHỮ SỐ CHO TRƯỚC, TÍNH SỐ CÁC SỐ CÓ n CHỮ SỐ CHO TRƯỚC,...đều có giải giúp các em kiểm tra lại sau khi làm xong
Bài viết bao gồm đầy đủ lý thuyết về Ghi số tự nhiên. Trong bài còn có các dạng bài tập áp dụng và lời giải chi tiết giúp các em có thể nắm chắc và hiểu sâu bài học.