Cập nhật lúc: 09:57 19-10-2018 Mục tin: LỚP 6
Xem thêm:
MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
Câu 29. Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
Tập hợp A các số tự nhiên X mà \(X{\rm{ }}-{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}13\)
Tập hợp B các số tự nhiên X mà \(X{\rm{ }} + {\rm{ }}8{\rm{ }} = {\rm{ }}8\)
Tập hợp c các số tự nhiên X mà \(X{\rm{ }}.{\rm{ }}0{\rm{ }} = {\rm{ }}0\)
Tập hợp D các số tự nhiên X mà \(X{\rm{ }}.{\rm{ }}0{\rm{ }} = {\rm{ }}7.\)
Câu 30. Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50
b) Tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.
Câu 31. Cho \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}\left\{ {{\rm{ }}0{\rm{ }}} \right\}\). Có thể nói rằng A = \(\emptyset \) hay không ?
Câu 32. Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 6, tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8, rồi dùng kí hiệu c để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp trên.
Câu 33. Cho tập hợp \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}\left\{ {{\rm{ }}8{\rm{ }};{\rm{ }}10{\rm{ }}} \right\}\). Điền kí hiệu \( \in \), \( \subset \) hoặc = vào chỗ vuông :
a) 8 …… A ;
b) { 10 }…… A ;
c) {8;10} …… A
Câu 34. Tính số phần tử của các tập hợp :
\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}A{\rm{ }} = \left\{ {{\rm{ }}40;{\rm{ }}41;{\rm{ }}42; \ldots {\rm{ }};100{\rm{ }}} \right\}}\\{b){\rm{ }}B{\rm{ }} = {\rm{ }}\left\{ {10;{\rm{ }}12;{\rm{ }}14; \ldots ;98{\rm{ }}} \right\}}\\{c){\rm{ }}C{\rm{ }} = \left\{ {35;{\rm{ }}37;{\rm{ }}39; \ldots {\rm{ }};{\rm{ }}105{\rm{ }}} \right\}.}\end{array}\)
Câu 35. Cho hai tập hợp: \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}\left\{ {{\rm{ }}a,{\rm{ }}b,{\rm{ }}c,{\rm{ }}d{\rm{ }}} \right\},{\rm{ }}B{\rm{ }} = {\rm{ }}\left\{ {{\rm{ }}a,{\rm{ }}b{\rm{ }}} \right\}.\)
Dùng kí hiệu \( \subset \) để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B
Dùng hình vẽ minh hoạ hai tập hợp A và B.
Đáp án
Câu 29.
a) Ta có \(x{\rm{ }}--{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}13{\rm{ }} = > {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}18\)Vậy
Tập hợp A có một phần tử
b) Ta có \(x{\rm{ }} + {\rm{ }}8{\rm{ }} = {\rm{ }}8{\rm{ }} = > {\rm{ }}x{\rm{ }} = {\rm{ }}0\). Vậy
Tập hợp B có một phần tử
c) Ta có \(x{\rm{ }}.{\rm{ }}0{\rm{ }} = {\rm{ }}0{\rm{ }} = > {\rm{ }}x \in N\). Vậy C = N
Tập hợp C có vô số phần tử.
d) Không có giá trị nào của c thỏa mãn \(x{\rm{ }}.{\rm{ }}0{\rm{ }} = {\rm{ }}7\). Vậy D =\(\emptyset \)
Tập hợp D không có phần tử nào.
Câu 30.
a) Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50 :
Tập hợp A có (50 – 0) + 1 = 51 phần tử
b) Vì 8 và 9 là hai số tự nhiên liên tiếp nên không có số tự nhiên nào lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9. Vậy B = \(\emptyset \)
Tập hợp B không có phần tử nào.
Câu 31. Không thể nói A = \(\emptyset \) vì tập hợp rỗng không có phần tử nào trong khi tập hợp A có một phần tử là 0.
Câu 32.
Tập hợp \(A = \left\{ {0;\;1;\;2;\;3;\;4;\;5} \right\}\)
Tập hợp \(B = \left\{ {0;\;1;\;2;\;3;\;4;\;5;\;6;\;7} \right\}\)
Ta có A \( \subset \) B
Câu 33.
\(a){\rm{ }}8 \in A\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;b)\;\left\{ {10} \right\}\; \subset \;A\;\;\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}c)\;\left\{ {8;10} \right\}\; = \;A\)
Câu 34.
a) Tập hợp A gồm các số tự nhiên liên tiếp từ 40 đến 100 nên số phần tử của A là (100 – 40) +1 = 61
Vậy tập hợp A có 61 phần tử.
b) Tập hợp B gồm các số tự nhiên chẵn liên tiếp từ 10 đến 98 nên số phần tử của B là : (98 – 10 ) : 2 + 1 = 88 : 2 + 1 = 45
Vậy tập hợp B có 45 phần tử
c) Tập hợp C gồm các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ 35 đến 105 nên số phàn tử của tập hợp C là : ( 105 – 35) : 2 +1 = 36
Vậy tập hợp C có 36 phần tử
Câu 35.
a) Ta có \(B \subset A\)
b)

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết cung cấp lý thuyết và bài tập liên quan đến chuyên đề tập hợp và tập hợp con. Các em sẽ được tổng hợp lại kiến thức cũng như luyện tập với các bài tập đa dạng
Bài viết này cung cấp cho các em cả lý thuyết và bài tập để ôn tập về chủ đề tập hợp, các bài tập đều có hướng dẫn để tham khảo sau khi các em làm xong, giúp đối chiếu và kiểm tra kết quả
Bài viết sẽ cung cấp cho các em các bài toán từ cơ bản đến nâng cao về Số phần tử của một tập hợp và tập hợp con , giúp các em luyện tập chắc phần kiến thức này
Bài này sẽ cung cấp cho các em đầy đủ về lý thuyết và các dạng toán về số phần tử của một tập hợp và Tập hợp con như: VIẾT MỘT TẬP HỢP BẰNG CÁCH LIỆT KÊ CÁC PHẦN TỬ THEO TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG CHO CÁC PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP ẤY, SỬ DỤNG ĐÚNG CÁC KÍ HIỆU THUỘC, TÌM SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP CHO TRƯỚC...