Cập nhật lúc: 15:04 25-10-2018 Mục tin: LỚP 6
Xem thêm:
LUYỆN TẬP
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
Câu 1: Trong các số: \(5319;{\rm{ }}3240;{\rm{ }}831\):
Lời giải:
a, - Số 5319
nên 5319 chia hết cho 3 và cho 9
- Số 3240
nên 3240 chia hết cho 3 và cho 9
- Số 831
nên số 831 chia hết 3 mà không chia hết cho 9.
b, Số chia hết cho 2 và cho 5 có chữ số tận cùng là 0
Kết hợp với kết quả câu a nên số chia hết cho 2, 3, 5, 9 là 3240.
Câu 2: Điền chữ số vào dấu * để:
Lời giải:
\(\begin{array}{l}a)\;\;\overline {3*5} \;{\rm{ }} \vdots {\rm{ }}3\\ = > {\rm{ }}3{\rm{ }} + {\rm{ }}*{\rm{ }} + {\rm{ }}5\; \vdots \;3{\rm{ }} = > {\rm{ }}8{\rm{ }} + {\rm{ }}*\; \vdots \;3\\ = > {\rm{ }}*\; \in \left\{ {{\rm{ }}1{\rm{ }};{\rm{ }}4{\rm{ }};{\rm{ }}7{\rm{ }}} \right\}\\b)\;\;\overline {7*2} \;{\rm{ }} \vdots {\rm{ }}9\\ = > {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}*{\rm{ }} + {\rm{ }}2\; \vdots \;9{\rm{ }} = > {\rm{ }}9{\rm{ }} + {\rm{ }}*\; \vdots \;9 = > {\rm{ }}\\*\; \in \;{\rm{ }}\left\{ {{\rm{ }}0{\rm{ }};{\rm{ }}9{\rm{ }}} \right\}\\c)\;\;\overline {a63b} \; \vdots \;5\\ = > {\rm{ }}b{\rm{ }} = {\rm{ }}0\\\overline {a630} \; \vdots \;3,\; \vdots \;9\\ = > {\rm{ }}a{\rm{ }} + {\rm{ }}6{\rm{ }} + {\rm{ }}3{\rm{ }} + {\rm{ }}0\; \vdots \;9\\ = > {\rm{ }}9{\rm{ }} + {\rm{ }}a\; \vdots \;9{\rm{ }} = > {\rm{ }}a{\rm{ }} = {\rm{ }}9\end{array}\)
Câu 3: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho số đó:
Lời giải:
a. Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 3 có dạng \(\overline {100a} \)
Ta có: \(\overline {100a} \vdots 3 \Leftrightarrow \left( {1{\rm{ }} + {\rm{ }}0{\rm{ }} + {\rm{ }}0{\rm{ }} + {\rm{ }}a} \right) \vdots 3 \Leftrightarrow \left( {1{\rm{ }} + {\rm{ }}a} \right) \vdots 3\)
Suy ra: \(a \in \left\{ {2;{\rm{ }}5;{\rm{ }}8} \right\}\)
Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 3 là 1002.
b. Số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 9 có dạng \(\overline {100a} \)
Ta có: \(100a \vdots 9 \Leftrightarrow \left( {1{\rm{ }} + {\rm{ }}0{\rm{ }} + {\rm{ }}0{\rm{ }} + {\rm{ }}a} \right) \vdots 9 \Leftrightarrow \left( {1{\rm{ }} + {\rm{ }}a} \right) \vdots 9\)
Suy ra: \(a \in \left\{ 8 \right\}\)
Vậy số tự nhiên nhỏ nhất có bốn chữ số chia hết cho 9 là 1008.
Câu 4: Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3, cho 9 không?
\(\begin{array}{l}1.\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{10^{12}}-{\rm{ }}1\\2.\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;{10^{10\;}} + {\rm{ }}2\end{array}\)
Lời giải:
a. Số \({10^{12\;}}\) có tổng các chữ số là 1 + 0 + 0 + … + 0 = 1
* Vì 1 chia cho 3 dư 1 nên 1012 chia cho 3 dư 1.
⇒ \({10^{12\;}}\) – 1 chia hết cho 3.
* Vì 1 chia 9 dư 1 nên 1012 chia cho 9 dư 1.
⇒ \({10^{12\;}}\) – 1 chia hết cho 9.
b. Số \({10^{10}}\)có tổng các chữ số là 1 + 0 + 0 + … + 0 = 1
⇒ \({10^{10}}\) + 2 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 0 + … + 0 + 2 = 3
Vì 3 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Vậy 1010 + 2 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
Câu 5: Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?
a. 53* b. *471
Lời giải:
Câu 6: Tìm chữ số a và b sao cho a – b = 4 và \(87ab \vdots 9\)
Lời giải:
Ta có: \(87ab \vdots 9 \Leftrightarrow \left( {8{\rm{ }} + {\rm{ }}7{\rm{ }} + {\rm{ }}a{\rm{ }} + {\rm{ }}b} \right) \vdots 9 \Leftrightarrow \left( {15{\rm{ }} + {\rm{ }}a{\rm{ }} + {\rm{ }}b} \right){\rm{ }} \vdots {\rm{ }}9\)
Suy ra: \(\left( {a{\rm{ }} + {\rm{ }}b} \right) \in \left\{ {3;{\rm{ }}12} \right\}\)
Vì a – b = 4 nên a + b > 3. Suy ra a + b = 12
Thay a = 4 + b vào a + b = 12, ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{b{\rm{ }} + {\rm{ }}\left( {4{\rm{ }} + {\rm{ }}b} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}12 \Leftrightarrow 2b{\rm{ }} = {\rm{ }}12{\rm{ }}-{\rm{ }}4}\\{ \Leftrightarrow 2b{\rm{ }} = {\rm{ }}8 \Leftrightarrow b{\rm{ }} = {\rm{ }}4}\\{a{\rm{ }} = {\rm{ }}4{\rm{ }} + {\rm{ }}b{\rm{ }} = {\rm{ }}4{\rm{ }} + {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}8}\end{array}\)
Vậy ta có số: 8784.
Bài tập bổ sung
Bài 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai?
a) Nếu a + b + c = 9 thì ;
b) Nếu a + b + c = 18 thì ;
c) Nếu thì a + b + c = 9.
Bài 2*: Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3?
Bài 3*: Cho \(n = \overline {7a5} + \overline {8b4} \). Biết a – b = 6 và n chia hết cho 9. Tìm a và b.
Giải
Bài 1:
a) Đúng ;
b) Sai ;
c) Sai
Bài 2*:
Các số tự nhiên có ba chữ số và chia hết cho 3 là 102, 105, 108,…, 999, gồm
(999 – 102) : 3 + 1 = 300 (số).
Bài 3*:
Ta biết rằng một số và tổng các chữ số của nó có cùng số dư khi chia cho 9.
Tổng \(n = \overline {7a5} + \overline {8b4} \) chia hết cho 9 nên \(7{\rm{ }} + {\rm{ }}a{\rm{ }} + {\rm{ }}5{\rm{ }} + {\rm{ }}8{\rm{ }} + {\rm{ }}b{\rm{ }} + {\rm{ }}4\; \vdots \;9\), tức là \(24{\rm{ }} + {\rm{ }}a{\rm{ }} + {\rm{ }}b\; \vdots \;9\). Suy ra \(a{\rm{ }} + {\rm{ }}b\; \in \left\{ {{\rm{ }}3{\rm{ }};{\rm{ }}12{\rm{ }}} \right\}.\)
Ta có a + b > 3 (vì a – b = 6) nên a + b = 12.
Từ a + b = 12 và a – b = 6, ta có \(a{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {12{\rm{ }} + {\rm{ }}6} \right){\rm{ }}:{\rm{ }}2{\rm{ }} = {\rm{ }}9\), suy ra b = 3.
Thử lại : 795 + 834 = 1629, chia hết cho 9.
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết này sẽ giúp các em ôn lại kiến thức về sự chia hết trong phạm vi tập số tự nhiên, cũng như cung cấp các bài tập liên quan kèm phương pháp giải tổn quát
Bài viết về một chủ đề nâng cao trong chương trình toán 6 đó là Nguyên lý Diricle và ứng dụng liên quan là bài toán chi hết. Bài viết có cả lý thuyết và bài tập kèm giải, giúp bồi dưỡng các em học sinh phần kiến thức khá giỏi này
Bài viết sẽ cung cấp kiến thức cho các em liên quan đến một số dạng toán nâng cao về dấu hiệu chia hết như điền vào * để được số chia hết cho một số, Tìm các chữ số chưa biết của một số, Chứng minh chia hết đối với biểu thức số...
Bài viết sẽ giúp các em biết cách vận dụng dấu hiệu chia hết như thế nào vào giải toán, thông qua một số dạng bài tập âng cao như Tìm chữ số chưa biết theo dấu hiệu chia hết, Tìm số tự nhiên theo dấu hiệu chia hết, Chứng tỏ một số hoặc một biểu thức chia hết cho (hoặc không chia hết cho) một số nào đó...
Bài viết gồm đầy đủ phần lý thuyết về những kiến thức nâng cao của các dạng bài về dấu hiệu chia hết. Ngoài ra, bài viết có rất nhiều các dạng bài nâng cao để các em ôn tập và củng cố kiến thức
Bài viết bao gồm một loạt các bài tập từ cơ bản đến nâng cao để các em luyện tập về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
Bài viết bao gồm đầy đủ lý thuyết về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Trong bài còn có các dạng bài tập áp dụng và lời giải chi tiết giúp các em có thể nắm chắc và hiểu sâu bài học.