Cập nhật lúc: 09:25 28-06-2018 Mục tin: LỚP 11
Xem thêm:
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ
PHƯƠNG PHÁP CHUNG
Chúng ta thực chất đã làm quen với phương pháp đặt ẩn phụ để giải phương trình lượng giác trong các chủ đề:
- Phương trình bậc hai và bậc cao đối với một hàm số lượng giác
- Phương trình đẳng cấp bậc hai và bậc cao đối với sin và cos.
- Phương trình đối xứng
Trong bài toàn này chúng ta xét thêm các trường hợp khác, bao gồm:
\(\begin{array}{l}\cot x = \frac{1}{t}\\\sin 2x = \frac{{2t}}{{1 + {t^2}}};\,\,\cos 2x = \frac{{1 - {t^2}}}{{1 + {t^2}}};\,\,\tan 2x = \frac{{2t}}{{1 - {t^2}}}\end{array}\)
Ví dụ 1: Giải phương trình \(\sin 4x = \tan x\)
Giải
ĐK: \(\cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\)
Ta có thể lựa chọn một trong hai cách sau:
Cách 1: Sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ
Đặt \(t = \tan x\), suy ra phương trình có dạng:
\(\begin{array}{l}2\sin 2x.\cos 2x = \tan x \Leftrightarrow 2\frac{{2t}}{{1 + {t^2}}}.\frac{{1 - {t^2}}}{{1 + {t^2}}} = t \Leftrightarrow 4t\left( {1 - {t^2}} \right) = t{\left( {1 + {t^3}} \right)^2}\\ \Leftrightarrow t\left( {{t^4} + 6{t^2} - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 0\\{t^2} = - 3 \pm \sqrt {12} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan x = 0\\{\tan ^2}x = \sqrt {12} - 3\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan x = 0\\\tan x = \pm \sqrt {\sqrt {12} - 3} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = \pm \alpha + k\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in Z} \right)\end{array}\)
Vậy phương trình có ba họ nghiệm.
Cách 2: Sử dụng phương pháp phân tích.
Biến đổi phương trình về dạng:
\(\begin{array}{l}\sin 4x = \frac{{\sin x}}{{\cos x}} \Leftrightarrow 2\sin 2x\cos 2x\cos x = \sin x\\ \Leftrightarrow 4\sin x\cos x\cos 2x\cos x = \sin x \Leftrightarrow \left( {4{{\cos }^2}x\cos 2x - 1} \right)\sin x = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {2\left( {1 + \cos 2x} \right)\cos 2x - 1} \right]\sin x = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin x = 0\\\cos 2x = \frac{{ - 1 \pm \sqrt 3 }}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\sin x = 0\\\cos 2x = \frac{{\sqrt 3 - 1}}{2} = \cos 2\alpha \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\2x = \pm 2\alpha + 2k\pi \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = k\pi \\x = \pm \alpha + k\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in Z} \right)\end{array}\)
Vậy phương trình có ba họ nghiệm.
Ví dụ 2: Giải phương trình \(\cot x = \tan x + 2\tan 2x\)
Giải
ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l}\sin x \ne 0\\\cos x \ne 0\\\cos 2x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin 2x \ne 0\\\cos 2x \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \sin 4x \ne 0 \Leftrightarrow 4x \ne k\pi \Leftrightarrow x \ne \frac{{k\pi }}{4}\)
Cách 1: Sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ
Đặt \(t = \tan x \Rightarrow \cot x = \frac{1}{t}\) và \(\tan 2x = \frac{{2t}}{{1 - {t^2}}}\)
Khi đó phương trình có dạng:
\(\begin{array}{l}\frac{1}{t} = t + \frac{{4t}}{{1 - {t^2}}} \Leftrightarrow 1 - {t^2} = {t^2}\left( {1 - {t^2}} \right) + 4{t^2}\\ \Leftrightarrow {t^4} - 6{t^2} + 1 = 0 \Leftrightarrow {\left( {{t^2} - 1} \right)^2} = 4{t^2}\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{t^2} - 1 = 2t\\{t^2} - 1 = - 2t\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{t^2} - 2t - 1 = 0\\{t^2} + 2t - 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 1 \pm \sqrt 2 \\t = - 1 \pm \sqrt 2 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\tan x = 1 - \sqrt 2 = \tan {\alpha _1}\\\tan x = 1 + \sqrt 2 = \tan {\alpha _2}\\\tan x = - 1 - \sqrt 2 = \tan {\alpha _3}\\\tan x = - 1 + \sqrt 2 = \tan {\alpha _4}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = {\alpha _1} + k\pi \\x = {\alpha _2} + k\pi \\x = {\alpha _3} + k\pi \\x = {\alpha _4} + k\pi \end{array} \right.\,\,\left( {k \in Z} \right)\end{array}\)
Vậy phương trình có 4 họ nghiệm.
Cách 2: Sử dụng phương pháp luận hệ số để phân tích.
Biến đổi phương trình về dạng:
\(\begin{array}{l}\cot x - \tan 2x = \tan x + \tan 2x \Leftrightarrow \frac{{\cos x}}{{\sin x}} - \frac{{\sin 2x}}{{\cos 2x}} = \frac{{\sin 3x}}{{\cos x\sin 2x}}\\ \Leftrightarrow \left( {\cos 2x\cos x - \sin 2x\sin x} \right)\cos x = \sin 3x\sin x\\ \Leftrightarrow \cos 3x\cos x - \sin 3x\sin x = 0 \Leftrightarrow \cos 4x = 0\\ \Leftrightarrow 4x = \frac{\pi }{2} + k\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{8} + \frac{{k\pi }}{4}\,\,\left( {k \in Z} \right)\end{array}\)
Vậy phương trình có 1 họ nghiệm.
Ví dụ 3: Cho phương trình \(4{\tan ^2}x + \frac{{4m}}{{\cos x}} + 5 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)
a) Giải phương trình với \(m = - 1\).
b) Tìm m để phương trình có nghiệm thuộc \(\left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\)
Giải
ĐK: \(\cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\)
Viết lại phương trình dưới dạng:
\(4\left( {\frac{1}{{{{\cos }^2}x}} - 1} \right) + \frac{{4m}}{{\cos x}} + 5 = 0 \Leftrightarrow \frac{4}{{{{\cos }^2}x}} + \frac{{4m}}{{\cos x}} + 1 = 0\)
Đặt \(t = \frac{2}{{\cos x}}\,\,\left( {\left| t \right| \ge 2} \right)\), khi đó phương trình có dạng:
\(f\left( t \right) = {t^2} + 2mt + 1 = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)
a) Với \(m = - 1\), ta được: \({t^2} - 2t + 1 = 0 \Leftrightarrow t = 1\,\,\left( {ktm} \right)\)
Vậy với \(m = - 1\) phương trình vô nghiệm.
b) Phương trình (1) có nghiệm thuộc \(\left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\)
\( \Leftrightarrow \) Phương trình (2) có nghiệm \(t \ge 2\)
TH1: (2) có nghiệm \({t_1} \le 2 \le {t_2}\)
TH2: (2) có nghiệm \(2 \le {t_1} \le {t_2}\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}af\left( 2 \right) \le 0\\\left\{ \begin{array}{l}\Delta ' \ge 0\\af\left( 2 \right) \ge 0\\\frac{S}{2} \ge 2\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4m + 5 \le 0\\\left\{ \begin{array}{l}{m^2} - 1 \ge 0\\4m + 5 \ge 0\\ - m \ge 2\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow m \le - \frac{5}{4}\)
Vậy với \(m \le - \frac{5}{3}\) thì phương trình đã cho có nghiệm thuộc \(\left( { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right)\).
Ví dụ 4: Cho phương trình \(\left( {m + 1} \right){\tan ^4}x - 3m\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right){\tan ^2}x + \frac{{4m}}{{{{\cos }^4}x}} = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\)
a) Giải phương trình với \(m = - \frac{9}{{37}}\)
b) Tìm m để phương trình có nghiệm khác \(k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\)
Giải
ĐK: \(\cos x \ne 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\)
Viết lại phương trình dưới dạng:
\(\left( {m + 1} \right){\tan ^4}x - 3m\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right){\tan ^2}x + 4m{\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right)^2} = 0\)
Chia cả 2 vế của phương trình cho \({\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right)^2} \ne 0\) , ta được:
\(\left( {m + 1} \right){\left( {\frac{{{{\tan }^2}x}}{{1 + {{\tan }^2}x}}} \right)^2} - 3m\frac{{{{\tan }^2}x}}{{1 + {{\tan }^2}x}} + 4m = 0\)
Đặt \(t = \frac{{{{\tan }^2}x}}{{1 + {{\tan }^2}x}}\,\,\left( {0 \le t < 1} \right)\), khi đó phương trình có dạng:
\(\left( {m + 1} \right){t^2} - 3mt + 4m = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\)
a) Với \(m = - \frac{9}{{37}}\) ta được:
\(\begin{array}{l}28{t^2} + 27t - 36 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = \frac{3}{4}\\t = \frac{{ - 12}}{7}\,\,\left( {ktm} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{{{{\tan }^2}x}}{{1 + {{\tan }^2}x}} = \frac{3}{4}\\ \Leftrightarrow {\tan ^2}x = 3 \Leftrightarrow \tan x = \pm \sqrt 3 \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{3} + k\pi \,\,\left( {k \in Z} \right)\end{array}\)
Vậy phương trình có hai họ nghiệm.
b) Xét hai trường hợp
TH1: Nếu \(m + 1 = 0 \Leftrightarrow m = - 1\) ta được:
\(\left( 2 \right) \Leftrightarrow 3t - 4 = 0 \Leftrightarrow t = \frac{4}{3}\,\,\left( {ktm} \right) \Rightarrow \) Phương trình vô nghiệm.
TH2: Nếu \(m + 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne - 1\)
Phương trình (1) có nghiệm \( \Leftrightarrow \left( 2 \right)\) có nghiệm \(t \in \left( {0;1} \right)\)
\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}\left( 2 \right)\,{\mathop{\rm co}\nolimits} \,1\,nghiem\, \in \left( {0;1} \right)\\\left( 2 \right)\,{\mathop{\rm co}\nolimits} \,2\,nghiem\, \in \left( {0;1} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}f\left( 0 \right)f\left( 1 \right) < 0\\\left\{ \begin{array}{l}\Delta \ge 0\\af\left( 0 \right) > 0\\af\left( 1 \right) > 1\\0 < \frac{S}{2} < 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow m > \frac{{ - 1}}{2}\)
Vậy với \(m > - \frac{1}{2}\) thỏa mãn điều kiện bài toán.
BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ
Bài 1: Giải các phương trình:
a) \(1 + 3\sin 2x = 2\tan x\) c) \(6\tan x = \tan 2x\)
b) \(1 + 3\tan x = 2\sin 2x\) d) \(\sin 2x + 2\tan x = 3\)
Bài 2: Giải các phương trình:
a) \(\cos x + \tan \frac{x}{2} = 1\) b) \(2 + \cos x = 2\tan \frac{x}{2}\)
Bài 3: Giải các phương trình:
a) \(\left( {1 - \tan x} \right)\left( {1 + \sin 2x} \right) = 1 + \tan x\)
b) \(4{\sin ^2}x + 3{\tan ^2}x = 1\)
c) \(3\sin x + \cos x - 4\cot \frac{x}{2} + 1 = 0\)
d) \(\left( {\cos x - \sin x} \right)\cos x\sin x = \cos x\cos 2x\)
Bài 4: Cho phương trình \({\cot ^2}x + \frac{m}{{\sin x}} + 2m - 1 = 0\)
a) Giải phương trình với \(m = 1\).
b) Tìm m để phương trình có nghiệm thuộc \(\left( { - \frac{\pi }{6};\frac{\pi }{6}} \right)\).
Bài 5: Cho phương trình \(4{\tan ^2}x - 2m\left( {1 + {{\tan }^2}x} \right)\tan x + \frac{4}{{{{\cos }^4}x}} = 0\)
a) Giải phương trình với \(m = - 5\)
b) Tìm m để phương trình có nghiệm.
Bài 6: Cho phương trình: \(\left( {1 - a} \right){\tan ^2}x - \frac{2}{{\cos x}} + 1 + 3a = 0\)
a) Giải phương trình khi \(a = \frac{1}{2}\)
b) Xác định a để phương trình có nhiều hơn 1 nghiệm trong khoảng \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\).
Bài 7: Cho phương trình \(\frac{4}{{{{\cos }^2}x}} + {\cos ^2}x + m\left( {\frac{2}{{\cos x}} + \cos x} \right) - 3 = 0\)
a) Giải phương trình với \(m = - \frac{2}{3}\)
b) Tìm m để phương trình có nghiệm thuộc \(\left( {0;\frac{\pi }{2}} \right)\).
Bài 8: Cho phương trình \(3\cos x + 4\sin x + \frac{6}{{3\cos x + 4\sin x + 1}} = m\)
a) Giải phương trình với \(m = 6.\)
b) Tìm m để phương trình có nghiệm thuộc \(\left( {0;\pi } \right)\)
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> 2K9 Học trực tuyến - Định hướng luyện thi TN THPT, ĐGNL, ĐGTD ngay từ lớp 11 (Xem ngay) cùng thầy cô giáo giỏi trên Tuyensinh247.com. Bứt phá điểm 9,10 chỉ sau 3 tháng, tiếp cận sớm các kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Phương pháp đặt ẩn phụ để giải các phương trình lượng giác là một phương pháp vô cùng quan trọng. Bài viết bao gồm các kiến thức trọng tâm, các phương pháp đặt ẩn phụ, bài tập áp dụng có lời giải chi tiết và bài tập thực hành. Nguồn: baigiangtoanhoc, Đỗ Viết Tuân, Nguyễn Thị Trang.
Một số bài toán về phương trình lượng giác mà cách giải tuỳ theo đặc thù của phương trình, chứ không nằm ở trong phương pháp đã nêu ở hầu hết các sách giáo khoa. Một số phương trình lượng giác thể hiện tính không mẫu mực ở ngay dạng của chúng, nhưng cũng có những phương trình ta thấy dạng rất bình thường nhưng cách giải lại không mẫu mực. Sau đây là những phương trình lượng giác có cách giải không mẫu mực thường gặp. Nguồn: Nguyễn Văn Tuấn Anh
Một số bài toán về phương trình lượng giác mà cách giải tuỳ theo đặc thù của phương trình, chứ không nằm ở trong phương pháp đã nêu ở hầu hết các sách giáo khoa. Một số phương trình lượng giác thể hiện tính không mẫu mực ở ngay dạng của chúng, nhưng cũng có những phương trình ta thấy dạng rất bình thường nhưng cách giải lại không mẫu mực. Sau đây là những phương trình lượng giác có cách giải không mẫu mực thường gặp. Nguồn: ST