Một số bài toán về phép trừ hai số nguyên (có đáp án)

Cập nhật lúc: 22:17 02-11-2018 Mục tin: LỚP 6


Trong bài viết này, các em được ôn tập lại kiến thức về phép trừ hai số nguyên qua các dạng bài cơ bản như tính, tìm x, bài toán có lời văn... CÁc bài toán đều kèm theo giải sẽ giúp các em ôn tập dễ dàng hơn

Xem thêm:

MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN

 

Bài 1: Tính:

a) 8 – ( 3 – 7)

b) ( -5 ) – ( 9 – 12 )

Bài 2: Thay phép trừ bằng phép cộng với số đối rồi tính kết quả.

a) 7 – (-9 ) – 3

b) ( -3 )  + 8 – 11

Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống :

 

Bài 4: Tìm số nguyên x, biết:

a) 3 + x = 7

b) x + 5 = 0

c) x + 9 = 2

Bài 5: Toán vui: Ba bạn Thành, Chánh, Tín tranh luận với nhau:

Thành bảo có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ; Chánh bảo rằng không thể tìm được; Tín bảo rằng không chỉ tìm được hai số nguyên như vậy mà còn tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ nhưng nhỏ hơn số trừ.

Bạn đồng ý với ý kiến của ai? Vì sao? Cho ví dụ.

Bài 6: Cho x = -98, a = 61, m = -25.

Tính giá trị các biểu thức sau:

a) x + 8 – x  – 22                    b) –x – a +12 + a

c) a – m + 7 – 8 +m              d) m – 24 – x +24 + x

Bài 7: Có thể kết luận gì về dấu của số nguyên x ≠ 0, nếu biết:

a)x+|x| = 0?; 

b)x−|x| = 0?

Bài 8: Ông Năm nợ 150 nghìn đồng và hôm nay ông Năm đã trả được (giảm nợ được) 100 nghìn đồng. Hỏi Ông Năm nợ bao nhiêu? Hãy viết phép tính và tìm kết quả.

Bài 9: 

a) Điền số thích hợp vào chỗ trống

 

b) Em có nhận xét gì từ kết quả của hai dòng cuối?

 

ĐÁP ÁN

Bài 1:  

a) 8−(3−7)  = 12 

b) (−5)−(9−12) = -2

 Bài 2: 

a) 7 – (-9 ) – 3 = 13

b) ( -3 )  + 8 – 11 = -6

Bài 3:  

 

Bài 4:  

a) Vì 3 + 4 = 7 nên x = 4

b) x = -5

c) x = -7

Bài 5: 

Đồng ý với ý kiến của bạn Tín

Ví dụ : ( -3)  – ( -5 ) = ( – 2), với 2 > -3 và 2 > -5;

Và: ( -5) – ( -2) = -3, với -5 < -3 < -2

Bài 6: 

a) (-98) + 8 – (-98)  – 22 = 8 – 22 = -14

b) –(-98) – 61 +12 + 61 = -(-98) + 12 = 110

c) 61 – (-25) + 7 – 8 + -(-25) = 61 – 1 = 60

d) (-25) – 24 – (-98) +24 + (-98) = -25

Bài 7: 

a) x +|x| = 0 nên |x| là số đối củaa x. Vậy x < 0 

b) x − |x| = 0 nên |x| = x. Vậy x > 0.

Bài 8: 

Ông Năm còn nợ:

150 – 100 = 50 nghìn đồng

(Nếu coi ông năm nợ 150 nghìn đồng nghĩa là ông Năm có -150 nghìn đồng, Thì sau khi trả nợ ông Năm có

(-150) – ( -100) = ( -150) + 100 = -50 (nghìn đồng)

Điều đó cũng có nghĩa là ông Năm còn nợ 50 nghìn đồng.)

Bài 9: 

a)

 

b) Nhận xét: x – y và y – x là hai số đối nhau.

 

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 6 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

  • CHUYÊN ĐỀ CỘNG – TRỪ SỐ NGUYÊN(03/11)

    Bài viết gồm cả lý thuyết và bài tập liên quan đến chuyên đề cộng và trừ các số nguyên, bài viết có các dạng bài như Cộng trừ số nguyên, bài tập áp dụng quy tắc dấu ngoặc, chuyển vế...kèm lời giải chi tiết để các em ôn tập lại.

  • LUYỆN TẬP VỀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN(02/11)

    Bài viết cung cấp cho các em các bài tập kèm lời giải liên quan đến phép trừ hai số nguyên để các em luyện tập, củng cố kiến thức của bài.

  • LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP VỀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN(02/11)

    Bài viết bao gồm đầy đủ lý thuyết về phép trừ hai số nguyên. Trong bài còn có các dạng bài tập áp dụng và lời giải chi tiết giúp các em có thể nắm chắc và hiểu sâu bài học.

Gửi bài tập - Có ngay lời giải!