Cập nhật lúc: 10:32 12-12-2018 Mục tin: LỚP 8
Xem thêm:
LUYỆN TẬP PHÉP NHÂN PHÂN THỨC
(CÓ ĐÁP ÁN)
I. LÝ THUYẾT
1. Phân thức nghịch đảo
Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
Nếu\(\frac{A}{B}\) là một phân thức khác 0 thì \(\frac{A}{B}.\frac{B}{A} = 1\)
Do đó: \(\frac{B}{A}\) là phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{A}{B}\)
\(\frac{A}{B}\)là phân thức nghịch đảo của phân thức \(\frac{B}{A}\)
2. Phép chia các phân thức đại số
Qui tắc: Muốn chia phân thức \(\frac{A}{B}\) cho phân thức\(\frac{C}{D}\) khác 0, ta nhân \(\frac{A}{B}\) với phân thức nghịch đảo của \(\frac{C}{D}\)
\(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{A}{B}.\frac{D}{C}\) với \(\frac{C}{D} \ne 0\)
II. BÀI TẬP
Bài 1. Làm tính chia phân thức:
\(\begin{array}{l}a.( - \frac{{20x}}{{3{y^2}}}):( - \frac{{4{x^3}}}{{5y}})\\b.\frac{{4x + 12}}{{{{(x + 4)}^2}}}:\frac{{3(x + 3)}}{{x + 4}}\end{array}\)
Giải:
\(\begin{array}{l}a.( - \frac{{20x}}{{3{y^2}}}):( - \frac{{4{x^3}}}{{5y}}) = \frac{{20x}}{{3{y^2}}}:\frac{{4{x^3}}}{{5y}}\\ = \frac{{20x}}{{3{y^2}}}.\frac{{5y}}{{4{x^3}}} = \frac{{20x.5y}}{{3{y^2}.4{x^3}}} = \frac{{25}}{{3{x^2}y}}\\b.\frac{{4x + 12}}{{{{(x + 4)}^2}}}:\frac{{3(x + 3)}}{{x + 4}}\\ = \frac{{4(x + 3)}}{{{{(x + 4)}^2}}}.\frac{{x + 4}}{{3(x + 3)}} = \frac{4}{{3(x + 4)}}\end{array}\)
Bài 2. Thực hiện các phép tính sau:
\(\begin{array}{l}a.\frac{{5x - 10}}{{{x^2} + 7}}:(2x - 4)\\b.({x^2} - 25):\frac{{2x + 10}}{{3x - 7}}\\c.\frac{{{x^2} + x}}{{5{x^2} - 10x + 5}}:\frac{{3x + 3}}{{5x - 5}}\end{array}\)
Giải:
\(\begin{array}{l}a.\frac{{5x - 10}}{{{x^2} + 7}}:(2x - 4) = \frac{{5x - 10}}{{{x^2} + 7}}:\frac{{2x - 4}}{1} = \frac{{5x - 10}}{{{x^2} + 7}}.\frac{1}{{2x - 4}}\\ = \frac{{5(x - 2).1}}{{({x^2} + 7).2(x - 2)}} = \frac{5}{{2({x^2} + 7)}}\\b.({x^2} - 25):\frac{{2x + 10}}{{3x - 7}} = \frac{{{x^2} - 25}}{1}:\frac{{2x + 10}}{{3x - 7}} = \frac{{{x^2} - 25}}{1}.\frac{{3x - 7}}{{2x + 10}}\\ = \frac{{(x - 5)(x + 5)(3x - 7)}}{{2(x + 5)}} = \frac{{(x - 5)(3x - 7)}}{2}\\c.\frac{{{x^2} + x}}{{5{x^2} - 10x + 5}}:\frac{{3x + 3}}{{5x - 5}} = \frac{{{x^2} + x}}{{5{x^2} - 10x + 5}}.\frac{{5x - 5}}{{3x + 3}}\\ = \frac{{x(x + 1).5(x - 1)}}{{5{{(x - 1)}^2}.3(x + 1)}} = \frac{x}{{3(x - 1)}}\end{array}\)
Bài 3. Tìm biểu thức Q, biết rằng: \(\frac{{{x^2} + 2x}}{{x - 1}}.Q = \frac{{{x^2} - 4}}{{{x^2} - x}}\)
Giải:
Vì Q là thương của phép chia \(\frac{{{x^2} - 4}}{{{x^2} - x}}\) cho \(\frac{{{x^2} + 2x}}{{x - 1}}\) nên
\(\begin{array}{l}Q = \frac{{{x^2} - 4}}{{{x^2} - x}}:\frac{{{x^2} + 2x}}{{x - 1}} = \frac{{{x^2} - 4}}{{{x^2} - x}}.\frac{{x - 1}}{{{x^2} + 2x}}\\ = \frac{{(x - 2)(x + 2)}}{{x(x - 1)}}.\frac{{x - 1}}{{x(x + 2)}} = \frac{{x - 2}}{{{x^2}}}\end{array}\)
Bài 4: Đố. Đố em điền được vào chỗ trống của dãy phép chia dưới đây những phân thức có tử thức bằng mẫu thức công với 1:
\(\frac{x}{{x + 1}}:\frac{{x + 2}}{{x + 1}}:\frac{{x + 3}}{{x + 2}}:....... = \frac{x}{{x + 6}}\)
Em hãy ra cho bạn một câu đố tương tự, với vế phải của đẳng thức là x/(x +n), trong đó n là số tự nhiên lớn hơn 1 tuỳ ý em thích.
Giải:
Theo cách thực hiện một dãy phép chia ta có thể viết đẳng thức đã cho thành:
\(\frac{x}{{x + 1}}.\frac{{x + 1}}{{x + 2}}.\frac{{x + 2}}{{x + 3}}......... = \frac{x}{{x + 6}}\)
Theo bài 3 ta có:
\(\frac{x}{{x + 1}}.\frac{{x + 1}}{{x + 2}}.\frac{{x + 2}}{{x + 3}}.\frac{{x + 3}}{{x + 4}}.\frac{{x + 4}}{{x + 5}}.\frac{{x + 5}}{{x + 6}} = \frac{x}{{x + 6}}\)
Vậy có thể điền:
\(\frac{x}{{x + 1}}:\frac{{x + 2}}{{x + 1}}:\frac{{x + 3}}{{x + 2}}:\frac{{x + 4}}{{x + 3}}:\frac{{x + 5}}{{x + 4}}:\frac{{x + 6}}{{x + 5}} = \frac{x}{{x + 6}}\)
Câu đố tương tự:
\(\frac{x}{{x + 1}}:\frac{{x + 2}}{{x + 1}}:\frac{{x + 3}}{{x + 2}}:......... = \frac{x}{{x + 10}}\)
Bài 5. Thực hiện phép tính:
\(\begin{array}{l}a.\frac{{7x + 2}}{{3x{y^3}}}:\frac{{14x + 4}}{{{x^2}y}}\\b.\frac{{8xy}}{{3x - 1}}:\frac{{12x{y^3}}}{{5 - 15x}}\\c.\frac{{27 - {x^3}}}{{5x + 5}}:\frac{{2x - 6}}{{3x + 3}}\\d.\left( {4{x^2} - 16} \right):\frac{{3x + 6}}{{7x - 2}}\\e.\frac{{3{x^3} + 3}}{{x - 1}}:\left( {{x^2} - x + 1} \right)\end{array}\)
Giải:
\(\begin{array}{l}a.\frac{{7x + 2}}{{3x{y^3}}}:\frac{{14x + 4}}{{{x^2}y}} = \frac{{7x + 2}}{{3x{y^3}}}.\frac{{{x^2}y}}{{14x + 4}} = \frac{{\left( {7x + 2} \right){x^2}y}}{{3x{y^3}.2\left( {7x + 2} \right)}} = \frac{x}{{6{y^2}}}\\b.\frac{{8xy}}{{3x - 1}}:\frac{{12x{y^3}}}{{5 - 15x}} = \frac{{8xy}}{{3x - 1}}.\frac{{5 - 15x}}{{12x{y^3}}} = \frac{{8xy\left( {5 - 15x} \right)}}{{\left( {3x - 1} \right).12x{y^3}}} = \frac{{ - 10\left( {3x - 1} \right)}}{{3\left( {3x - 1} \right){y^2}}} = \frac{{10}}{{3{y^2}}}\\c.\frac{{27 - {x^3}}}{{5x + 5}}:\frac{{2x - 6}}{{3x + 3}} = \frac{{27 - {x^3}}}{{5x + 5}}:\frac{{3x + 3}}{{2x - 6}} = \frac{{\left( {{3^3} - {x^3}} \right).3\left( {x + 1} \right)}}{{5\left( {x + 1} \right).2\left( {x - 3} \right)}}\\= \frac{{ - 3\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right)}}{{10\left( {x - 3} \right)}} = - \frac{{3\left( {{x^2} + 3x + 9} \right)}}{{10}}\\d.\left( {4{x^2} - 16} \right):\frac{{3x + 6}}{{7x - 2}} = \left( {4{x^2} - 16} \right).\frac{{7x - 2}}{{3x + 6}} = \frac{{4\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {7x - 2} \right)}}{{3\left( {x + 2} \right)}}\\ = \frac{{4\left( {x - 2} \right)\left( {7x - 2} \right)}}{3}\\e.\frac{{3{x^3} + 3}}{{x - 1}}:\left( {{x^2} - x + 1} \right) = \frac{{3{x^3} + 3}}{{x - 1}}.\frac{1}{{{x^2} - x + 1}} = \frac{{3\left( {{x^3} + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} = \frac{{3\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\\ = \frac{{3\left( {x + 1} \right)}}{{x - 1}}\end{array}\)
Bài 6. Thực hiện phép tính (chú ý đến quy tắc đổi dấu)
\(\begin{array}{l}a.\frac{{4\left( {x + 3} \right)}}{{3{x^2} - x}}:\frac{{{x^2} + 3x}}{{1 - 3x}}\\b.\frac{{4x + 6y}}{{x - 1}}:\frac{{4{x^2} + 12xy + 9{y^2}}}{{1 - {x^3}}}\end{array}\)
Giải:
\(\begin{array}{l}a.\frac{{4\left( {x + 3} \right)}}{{3{x^2} - x}}:\frac{{{x^2} + 3x}}{{1 - 3x}} = \frac{{4\left( {x + 3} \right)}}{{3{x^2} - x}}.\frac{{1 - 3x}}{{{x^2} + 3x}} = \frac{{4\left( {x + 3} \right)\left( {1 - 3x} \right)}}{{x\left( {3x - 1} \right).x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{ - 4\left( {3x - 1} \right)}}{{{x^2}\left( {3x - 1} \right)}} = - \frac{4}{{{x^2}}}\\b.\frac{{4x + 6y}}{{x - 1}}:\frac{{4{x^2} + 12xy + 9{y^2}}}{{1 - {x^3}}}\\ = \frac{{4x + 6y}}{{x - 1}}.\frac{{1 - {x^3}}}{{4{x^2} + 12xy + 9{y^2}}} = \frac{{2\left( {2x + 3y} \right)\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x + {x^2}} \right)}}{{\left( {x - 1} \right){{\left( {2x + 3y} \right)}^2}}}\\ = - \frac{{2\left( {x - 1} \right)\left( {1 + x + {x^2}} \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {2x + 3y} \right)}} = - \frac{{2\left( {1 + x + {x^2}} \right)}}{{2x + 3y}}\end{array}\)
Bài 7: Rút gọn biểu thức:
\(\begin{array}{l}a.\frac{{{x^4} - x{y^3}}}{{2xy + {y^2}}}:\frac{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2}}}{{2x + y}}\\b.\frac{{5{x^2} - 10xy + 5{y^2}}}{{2{x^2} - 2xy + 2{y^2}}}:\frac{{8x - 8y}}{{10{x^3} + 10{y^3}}}\end{array}\)
Giải:
\(\begin{array}{l}a.\frac{{{x^4} - x{y^3}}}{{2xy + {y^2}}}:\frac{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2}}}{{2x + y}} = \frac{{{x^4} - x{y^3}}}{{2xy + {y^2}}}.\frac{{2x + y}}{{{x^3} + {x^2}y + x{y^2}}} = \frac{{x\left( {{x^3} - {y^3}} \right)\left( {2x + y} \right)}}{{y\left( {2x + y} \right).x\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)}}\\ = \frac{{\left( {x - y} \right)\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)}}{{y\left( {{x^2} + xy + {y^2}} \right)}} = \frac{{x - y}}{y}\\b.\frac{{5{x^2} - 10xy + 5{y^2}}}{{2{x^2} - 2xy + 2{y^2}}}:\frac{{8x - 8y}}{{10{x^3} + 10{y^3}}} = \frac{{5{x^2} - 10xy + 5{y^2}}}{{2{x^2} - 2xy + 2{y^2}}}.\frac{{10{x^3} + 10{y^3}}}{{8x - 8y}} = \frac{{5\left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right).10\left( {{x^3} + {y^3}} \right)}}{{2\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right).8\left( {x - y} \right)}}\\ = \frac{{25{{\left( {x - y} \right)}^2}\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)}}{{8\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\left( {x - y} \right)}} = \frac{{25\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{8}\end{array}\)
Bài 8. Thực hiện phép tính:
\(\begin{array}{l}a.\frac{{{x^2} - 5x + 6}}{{{x^2} + 7x + 12}}:\frac{{{x^2} - 4x + 4}}{{{x^2} + 3x}}\\b.\frac{{{x^2} + 2x - 3}}{{{x^2} + 3x - 10}}:\frac{{{x^2} + 7x + 12}}{{{x^2} - 9x + 14}}\end{array}\)
Giải:
\(\begin{array}{l}a.\frac{{{x^2} - 5x + 6}}{{{x^2} + 7x + 12}}:\frac{{{x^2} - 4x + 4}}{{{x^2} + 3x}}\\ = \frac{{\left( {{x^2} - 5x + 6} \right).x\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {{x^2} + 7x + 12} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = \frac{{\left( {{x^2} - 2x - 3x + 6} \right).x\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {{x^2} + 3x + 4x + 12} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\ = \frac{{\left( {x\left( {x - 2} \right) - 3\left( {x - 2} \right)} \right).x\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x\left( {x + 3} \right) + 4\left( {x + 3} \right)} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\\ = \frac{{x\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right){{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = \frac{{x\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x + 4} \right)\left( {x - 2} \right)}}\\b.\frac{{{x^2} + 2x - 3}}{{{x^2} + 3x - 10}}:\frac{{{x^2} + 7x + 12}}{{{x^2} - 9x + 14}}\\ = \frac{{({x^2} + 2x - 3)({x^2} - 9x + 14)}}{{({x^2} + 3x - 10)({x^2} + 7x + 12)}}\\ = \frac{{(x + 3)(x - 1)(x - 7)(x - 2)}}{{(x + 5)(x - 2)(x + 3)(x + 4)}} = \frac{{(x - 1)(x - 7)}}{{(x + 5)(x + 4)}}\end{array}\)
Bài 9. Hà Nội cách TP. Hồ Chí Minh x km. Quãng đường từ Hà Nội đến Huế ngắn hơn quãng đường từ Huế đến TP. Hồ Chí Minh là 411km. Một con tàu xuất phát từ TP. Hồ Chí Minh đi Hà Nội. Sau đó 8 giờ con tàu thứ hai xuất phát từ Hà Nội đi TP. Hồ Chí Minh, chúng gặp nhau tại Huế rồi tiếp tục đi. Con tàu thứ hai phải đi 20 giờ nữa mới đến TP. Hồ Chí Minh. Hãy biểu diễn:
a, Chiều dài quãng đường Hà Nội - Huế, Huế - TP. Hồ Chí Minh.
b, Vận tốc của hai con tàu.
c, Thời gian của con tàu thứ hai từ Hà Nội vào Huế.
d, Thời gian của con tàu thứ nhất từ TP. Hồ Chí Minh ra Huế.
e, Vận tốc con tàu thứ nhất.
f, Thời gian đi của cọn tàu thứ nhất từ Huế ra Hà Nội.
Giải:
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Trong bài viết này, các em được cung cấp kiến thức về phép nhân các phân thức. Phần lý thuyết sẽ giúp các em biết cách làm thế nào để nhân các phân thức với nhau và các tính chất liên quan như phân phối, giao hoán, kết hợp. Phần bài tập bao gồm các bài toán luyện tập đa dạng như tính toán, giải toán có lời văn, rút gọn phân thức, toán đố...các em có thể ôn luyện củng cố kỹ năng và so sánh với đáp án hướng dẫn ở bên dưới.
Trong bài viết này, các em được cung cấp kiến thức về phép trừ các phân thức. Phần lý thuyết sẽ giúp các em biết cách làm thế nào để trừ các phân thức bằng cách tìm phân thức đối của chúng. Phần bài tập bao gồm các bài toán luyện tập đa dạng như tính toán, giải toán có lời văn,toán đố...các em có thể ôn luyện củng cố kỹ năng và so sánh với đáp án hướng dẫn ở bên dưới.
Trong bài viết này, các em được cung cấp kiến thức về phép cộng các phân thức. Phần lý thuyết sẽ giúp các em biết cách làm thế nào để cộng các phân thức có cùng hoặc khác mẫu số. Phần bài tập bao gồm các bài toán luyện tập đa dạng như tính toán, giải toán có lời văn,toán đố...các em có thể ôn luyện củng cố kỹ năng và so sánh với đáp án hướng dẫn ở bên dưới.