Cập nhật lúc: 19:51 01-12-2018 Mục tin: LỚP 7
Xem thêm:
LUYỆN TẬP: TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG (PHẦN 2)
II/ Tự luận
Bài 1:
Cho hình vẽ sau:
Giải:
Bài 2:
Cho hình vẽ sau biết AD // BC. Tính số đo góc AGB
Giải:
Bài 3:
Cho hình vẽ sau:
Giải:
Qua O kẻ Ox // ME // ND
\(Ox//ME \Rightarrow \widehat {{O_1}} = \widehat {OME} = {30^0}\) (hai góc so le trong)
\(Ox//ND \Rightarrow \widehat {{O_2}} + \widehat {DNO} = {180^0} \Rightarrow \widehat {{O_2}} = {180^0} - {150^0} = {30^0}\) (hai góc trong cùng phía)
\( \Rightarrow \widehat {MON} = \widehat {{O_1}} + \widehat {{O_2}} = {30^0} + {30^0} = {60^0}\)
Bài 4:
Trong hình, biết \(\widehat M = {120^0},\,\widehat N = {60^0},\,\widehat F = {90^0}.\) Chứng minh \(a \bot c.\)
Giải:
Ta có: \(\widehat M + \widehat N = {120^0} + {60^0} = {180^0} \Rightarrow a//b\) (vì có cặp góc trong cùng phía bù nhau)
Ta có: \(\widehat F = {90^0} \Rightarrow c \bot b\) mà \(a//b \Rightarrow c \bot a\) (quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song)
Bài 5:
Trên hình bên ta có \(\widehat {ABC} = \widehat A + \widehat C.\) Hai đường thẳng Ax và Cy có song song với nhau không?
Giải:
Bài 6:
Cho góc \(\widehat {xOy}\). Trên tia Ox lấy điểm A. Qua A vẽ tia Az sao cho tia Az và Oy nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox và \(\widehat {OAz} = {35^0}\)
a) Chứng minh Az // Oy
b) Vẽ tia Az’ đối với tia Az. Chứng minh hai đường phân giác của hai góc xOy và OAz’ song song với nhau.
Giải:
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết này sẽ giúp các em củng cố và nâng cao các kiến thức đã học bằng cách làm các dạng bài tập trắc nghiệm liên quan.
Bài viết này giúp các em biết được quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song và tính chất của ba đường thẳng song song, nhờ đó các em có thể áp dụng vào làm các dạng bài tập