Cập nhật lúc: 13:34 11-12-2018 Mục tin: LỚP 8
Xem thêm:
LUYỆN TẬP QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC (TIẾP)
(CÓ ĐÁP ÁN)
Bài 1. Cho hai phân thức : \(\frac{1}{{{x^2} + 3x - 10}},\frac{x}{{{x^2} + 7x + 10}}\)
Không dùng cách phân tích các mẫu thức thành nhân tử, hãy chứng tỏ rằng có thể quy đồng mẫu thức hai phân thức này với mẫu thức chung là x3 + 5x2 – 4x – 20.
Giải:
Để chứng tỏ rằng có thể chọn đa thức x3 + 5x2 – 4x – 20 làm mẫu thức chung ta chỉ cần chứng tỏ rằng nó chia hết cho mẫu thức của mỗi phân thức đã cho.
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{{x^3} + 5{{\rm{x}}^2} - 4{\rm{x}} - 20}\\{ = \left( {{x^3} + 5{{\rm{x}}^2}} \right) - \left( {4{\rm{x}} + 20} \right)}\\{ = {x^2}\left( {x + 5} \right) - 4\left( {x + 5} \right)}\\{ = \left( {x + 5} \right)\left( {{x^2} - 4} \right)}\\{ = \left( {x + 5} \right)\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}\\{ = \left( {{x^2} + 3{\rm{x}} - 10} \right)\left( {x + 2} \right)}\\{ = \left( {{x^2} + 7{\rm{x}} + 10} \right)\left( {x - 2} \right)}\end{array}\)
Suy ra: x3 + 5x2 – 4x – 20 là mẫu thức chung của hai phân thức
\(\begin{array}{l}\frac{1}{{{x^2} + 3x - 10}} = \frac{{1\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {{x^2} + 3x - 10} \right)\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{x + 2}}{{{x^3} + 5{x^2} - 4x - 20}}\\\frac{x}{{{x^2} + 7x + 10}} = \frac{{x\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {{x^2} + 7x + 10} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \frac{{{x^2} - 2x}}{{{x^3} + 5{x^2} - 4x - 20}}\end{array}\)
Bài 2. Quy đồng mẫu thức các phân thức:
\(\begin{array}{l}a.\frac{{25}}{{14{x^2}y}},\frac{{14}}{{21x{y^5}}}\\b.\frac{{11}}{{102{x^4}y}},\frac{3}{{34x{y^3}}}\\c.\frac{{3x + 1}}{{12x{y^4}}},\frac{{y - 2}}{{9{x^2}{y^3}}}\\d.\frac{1}{{6{x^3}{y^2}}},\frac{{x + 1}}{{9{x^2}{y^4}}},\frac{{x - 1}}{{4x{y^3}}}\\e.\frac{{3 + 2x}}{{10{x^4}y}},\frac{5}{{8{x^2}{y^2}}},\frac{2}{{3x{y^5}}}\\f.\frac{{4x - 4}}{{2x\left( {x + 3} \right)}},\frac{{x - 3}}{{3x\left( {x + 1} \right)}}\\g.\frac{{2x}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^3}}},\frac{{x - 2}}{{2x{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\\h.\frac{5}{{3{x^3} - 12x}},\frac{3}{{\left( {2x + 4} \right)\left( {x + 3} \right)}}\end{array}\)
Giải
\(\begin{array}{l}a.\frac{{14}}{{21x{y^5}}} = \frac{2}{{3x{y^5}}} = \frac{{2.14x}}{{3x{y^5}.14x}} = \frac{{28x}}{{42{x^2}{y^5}}};\frac{{25}}{{14{x^2}y}} = \frac{{25.3{y^4}}}{{14{x^2}y.3{y^4}}} = \frac{{75{y^4}}}{{42{x^2}{y^5}}}\\b.\frac{{11}}{{102{x^4}y}} = \frac{{11.{y^2}}}{{102{x^4}y.{y^2}}} = \frac{{11{y^2}}}{{102{x^4}{y^3}}};\frac{3}{{34x{y^3}}} = \frac{{3.3{x^3}}}{{34x{y^3}.3{x^3}}} = \frac{{9{x^3}}}{{102{x^4}{y^3}}}\\c.\frac{{3x + 1}}{{12x{y^4}}} = \frac{{\left( {3x + 1} \right).3x}}{{12x{y^4}.3x}} = \frac{{9{x^2} + 3x}}{{36{x^2}{y^4}}};\frac{{y - 2}}{{9{x^2}{y^3}}} = \frac{{\left( {y - 2} \right).4y}}{{9{x^2}{y^3}.4y}} = \frac{{4{y^2} - 8y}}{{36{x^2}{y^4}}}\\d.\frac{1}{{6{x^3}{y^2}}} = \frac{{1.6{y^2}}}{{6{x^3}{y^2}.6{y^2}}} = \frac{{6{y^2}}}{{36{x^3}{y^4}}};\frac{{x + 1}}{{9{x^2}{y^4}}} = \frac{{\left( {x + 1} \right).4x}}{{9{x^2}{y^4}.4x}} = \frac{{4{x^2} + 4x}}{{36{x^3}{y^4}}};\frac{{x - 1}}{{4x{y^3}}} = \frac{{\left( {x - 1} \right).9{x^2}y}}{{4x{y^3}.9{x^2}y}} = \frac{{9{x^3}y - 9{x^2}y}}{{36{x^3}{y^4}}}\\e.\frac{{3 + 2x}}{{10{x^4}y}} = \frac{{\left( {3 + 2x} \right).12{y^4}}}{{10{x^4}y.12{y^4}}} = \frac{{36{y^4} + 24x{y^4}}}{{120{x^4}{y^5}}};\\\frac{5}{{8{x^2}{y^2}}} = \frac{{5.15{x^2}{y^3}}}{{8{x^2}{y^2}.15{x^2}{y^3}}} = \frac{{75{x^2}{y^3}}}{{120{x^4}{y^5}}};\\\frac{2}{{3x{y^5}}} = \frac{{2.40{x^3}}}{{3x{y^5}.40{x^3}}} = \frac{{80{x^3}}}{{120{x^4}{y^5}}}\\f.\frac{{4x - 4}}{{2x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{2\left( {x - 1} \right)}}{{x\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{2\left( {x - 1} \right).3\left( {x + 1} \right)}}{{x\left( {x + 3} \right).3\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{6\left( {{x^2} - 1} \right)}}{{3x\left( {x + 3} \right)\left( {x + 1} \right)}};\\\frac{{x - 3}}{{3x\left( {x + 1} \right)}} = \frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{3x\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)}} = \frac{{{x^2} - 9}}{{3x\left( {x + 1} \right)\left( {x + 3} \right)}}\\g.\frac{{2x}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^3}}} = \frac{{2x.2x}}{{2x{{\left( {x + 2} \right)}^3}}} = \frac{{4{x^2}}}{{2x{{\left( {x + 2} \right)}^3}}};\frac{{x - 2}}{{2x{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} = \frac{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}{{2x{{\left( {x + 2} \right)}^2}\left( {x + 2} \right)}} = \frac{{{x^2} - 4}}{{2x{{\left( {x + 2} \right)}^3}}}\\h.3{x^3} - 12x = 3x\left( {{x^2} - 4} \right) = 3x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\\\left( {2x + 4} \right)\left( {x + 3} \right) = 2\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)\\MTC = 6x\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x + 3} \right)\\\frac{5}{{3{x^3} - 12x}} = \frac{5}{{3x(x - 2)(x + 2)}} = \frac{{5.2.(x + 3)}}{{3x(x - 2)(x + 2).2.(x + 3)}} = \frac{{10(x + 3)}}{{6x(x - 2)(x + 2)(x + 3)}}\\\frac{3}{{(2x + 4)(x + 3)}} = \frac{3}{{2(x + 2)(x + 3)}} = \frac{{3.3x.(x - 2)}}{{2(x + 2)(x + 3).3x(x - 2)}} = \frac{{9x(x - 2)}}{{6x(x + 2)(x - 2)(x + 3)}}\end{array}\)
Bài 3. Quy đồng mẫu thức các phân thức:
\(\begin{array}{l}a.\frac{{7x - 1}}{{2{x^2} + 6x}},\frac{{5 - 3x}}{{{x^2} - 9}}\\b.\frac{{x + 1}}{{x - {x^2}}},\frac{{x + 2}}{{2 - 4x + 2{x^2}}}\\c.\frac{{4{x^2} - 3x + 5}}{{{x^3} - 1}},\frac{{2x}}{{{x^2} + x + 1}},\frac{6}{{x - 1}}\\d.\frac{7}{{5x}},\frac{4}{{x - 2y}},\frac{{x - y}}{{8{y^2} - 2{x^2}}}\\e.\frac{{5{x^2}}}{{{x^3} + 6{x^2} + 12x + 8}},\frac{{4x}}{{{x^2} + 4x + 4}},\frac{3}{{2x + 4}}\end{array}\)
Giải:
\(\begin{array}{l}a.MTC:2x\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)\\\frac{{7x - 1}}{{2{x^2} + 6x}} = \frac{{7x - 1}}{{2x(x + 3)}} = \frac{{(7x - 1)(x - 3)}}{{2x(x + 3)(x - 3)}}\\\frac{{5 - 3x}}{{{x^2} - 9}} = \frac{{5 - 3x}}{{(x + 3)(x - 3)}} = \frac{{2x(5 - 3x)}}{{2x(x + 3)(x - 3)}}\\b.MTC:2x{\left( {1 - x} \right)^2}\\\frac{{x + 1}}{{x - {x^2}}} = \frac{{x + 1}}{{x(1 - x)}} = \frac{{(x + 1).2(1 - x)}}{{x(1 - x).2(1 - x)}} = \frac{{2{{(1 - x)}^2}}}{{2x{{(1 - x)}^2}}}\\\frac{{x + 2}}{{2 - 4x + 2{x^2}}} = \frac{{x + 2}}{{2{{(1 - x)}^2}}} = \frac{{(x + 2)x}}{{2x{{(1 - x)}^2}}}\\c.MTC:{x^3} - 1\\\frac{{2x}}{{{x^2} + x + 1}} = \frac{{2x(x - 1)}}{{({x^2} + x + 1)(x - 1)}} = \frac{{2x(x - 1)}}{{{x^3} - 1}}\\\frac{6}{{x - 1}} = \frac{{6({x^2} + x + 1)}}{{(x - 1)({x^2} + x + 1)}} = \frac{{6({x^2} + x + 1)}}{{{x^3} - 1}}\\d.MTC:10x\left( {2y + x} \right)\left( {2y - x} \right)\\\frac{7}{{5x}} = \frac{{7.2.(2y + x)(2y - x)}}{{5x.2.(2y + x)(2y - x)}} = \frac{{14.(2y + x)(2y - x)}}{{10x.(2y + x)(2y - x)}}\\\frac{4}{{x - 2y}} = \frac{{ - 4}}{{2y - x}} = \frac{{ - 4.10.(2y + x)}}{{(2y - x).10x(2y + x)}} = \frac{{ - 40x(2y + x)}}{{10x(2y + x)(2y - x)}}\\\frac{{x - y}}{{8{y^2} - 2{x^2}}} = \frac{{x - y}}{{2(2y + x)(2y - x)}} = \frac{{(x - y).5x}}{{2(2y + x)(2y - x).5x}}\\ = \frac{{5x(x - y)}}{{10x(2y + x)(2y - x)}}\\e.MTC:2{\left( {x + 2} \right)^3}\\\frac{{5{x^2}}}{{{x^3} + 6{x^2} + 12x + 8}} = \frac{{5{x^2}}}{{{{(x + 2)}^3}}} = \frac{{5{x^2}.2}}{{{{(x + 2)}^3}.2}} = \frac{{10{x^2}}}{{2{{(x + x)}^3}}}\\\frac{{4x}}{{{x^2} + 4x + 4}} = \frac{{4x}}{{{{(x + 2)}^2}}} = \frac{{4x.2.(x + 2)}}{{{{(x + 2)}^2}.2(x + 2)}} = \frac{{8x(x + 2)}}{{2{{(x + 2)}^3}}}\\\frac{3}{{2x + 4}} = \frac{3}{{2(x + 2)}} = \frac{{3{{(x + 2)}^2}}}{{2(x + 2){{(x + 2)}^2}}} = \frac{{3{{(x + 2)}^2}}}{{x{{(x + 2)}^3}}}\end{array}\)
Bài 4. Cho đa thức\(B = 2{x^3} + 3{x^2} - 29x + 30\) và hai phân thức \(\frac{x}{{2{x^2} + 7x - 15}};\frac{{x + 2}}{{{x^2} + 3x - 10}}\).
a. Chia đa thức B lần lượt cho các mẫu thức của hai phân thức đã cho.
b. Quy đồng mẫu thức của hai phân thức đã cho.
Giải:
\(\begin{array}{l}b.MTC = 2{x^3} + 3{x^2} - 29x + 30\\\begin{array}{*{20}{c}}{}&{\frac{x}{{2{x^2} + 7x - 15}} = \frac{{x\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {2{x^2} + 7x - 15} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \frac{{{x^2} - 2x}}{{2{x^3} + 3{x^2} - 29x + 30}}}\\{}&{\frac{{x + 2}}{{{x^2} + 3x - 10}} = \frac{{\left( {x + 2} \right)\left( {2x - 3} \right)}}{{\left( {{x^2} + 3x - 10} \right)\left( {2x - 3} \right)}} = \frac{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{2{x^3} + 3{x^2} - 29x + 30}}}\end{array}\end{array}\)
Bài 5. Cho hai phân thức \(\frac{1}{{{x^2} - 4x - 5}};\frac{2}{{{x^2} - 2x - 3}}\)
Chứng tỏ rằng có thể chọn đa thức x3 – 7x2 + 7x + 15 làm mẫu thức chung để quy đồng mẫu thức hai phân thức đã cho. Hãy quy đồng mẫu thức.
Giải:
\( \Rightarrow {x^3} - 7{x^2} + 7x + 15 = \left( {{x^2} - 4x - 5} \right)\left( {x - 3} \right)\)
\( \Rightarrow {x^3} - 7{x^2} + 7x + 15 = \left( {{x^2} - 2x - 3} \right)\left( {x - 5} \right)\)
\(\begin{array}{*{20}{c}}{}&{\frac{1}{{{x^2} - 4x - 5}}}\\{}&{ = \frac{{1.\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {{x^2} - 4x - 5} \right).\left( {x - 3} \right)}}}\\{}&{ = \frac{{x - 3}}{{{x^3} - 7{x^2} + 7x + 15}}}\\{}&{\frac{2}{{{x^2} - 2x - 3}} = \frac{{2.\left( {x - 5} \right)}}{{\left( {{x^2} - 2x - 3} \right)\left( {x - 5} \right)}}}\\{}&{\;\; = \frac{{2\left( {x - 5} \right)}}{{{x^3} - 7{x^2} + 7x + 15}}}\end{array}\)
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Bài viết này cung cấp cho các em kiến thức về quy đồng mẫu thức nhiều phân thức khác nhau. Các em sẽ được biết cách tìm mẫu thức chung của các phân thức, cách quy đồng phân thức trong phần lý thuyết của bài viết. Ngoài ra, ở phần bài tập các em sẽ được củng cố kiến thức với các bài toán như quy đồng mẫu thức các phân thức, so sánh phân thức...