Dạng 1: Phương trình đối xứng (hay phương trình quy hồi): Dạng 2 : Phương trình \(\left( {x + a} \right)\left( {x + b} \right)\left( {x + c} \right)\left( {x + d} \right) = e\) trong đó \(a + b = c + d\) Dạng 3: Phương trình \(\left( {x + a} \right)\left( {x + b} \right)\left( {x + c} \right)\left( {x + d} \right) = e{x^2}\), trong đó \(ab = cd\). Dạng 4 : Phương trình \({\left( {x + a} \right)^4} + {\left( {x + b} \right)^4} = c\). Nguồn: Nguyễn Tiến
Dạng 1: Với tham số ở hệ phương trình bậc hai Dạng 2 : Với hệ số của phương trình bậc hai đã cho khác 0 Nguồn: Nguyễn Tiến
+) Sử dụng hệ thức Vi-et, biến dổi biểu thức đã cho xuất hiện tổng và tích từ đó tính được giá trị biểu thức. +) Áp dụng nếu \({x_1} + {x_2} = S,\,\,{x_1}{x_2} = P\) là nghiệm của phương trình \({X^2} - SX + P = 0\). Nguồn: Sưu Tầm
Bài viết trình bày các phương pháp giải phương trình bậc hai không chứa tham số: +) Phương pháp phân tích thành nhân tử. +) Phương pháp sử dụng công thức nghiệm tổng quát (Công thức nghiệm thu gọn). +) Phương pháp nhẩm nghiệm. Nguồn: Sưu tầm.
Toàn bộ lý thuyết và bài tập chuyên đề phương trình, bất phương trình cơ bản, có lời giải chi tiết, ngoài ra còn một kho tàng các bài tập áp dụng được sưu tầm từ đề thi đại học qua các năm.
65 Bài tập Giải và biện luận phương trình bậc hai một ẩn. Đầy đủ các dạng bài tập SIÊU điển hình, SIÊU phong phú.